5 câu hỏi 60 phút
Lưu
(1,5 điểm) Tìm \(x,y,z\) trong các tỉ lệ thức sau:
a)\(\frac{x}{{3,2}} = \frac{{2,5}}{{7,2}};\)
b) \(\frac{x}{3} = \frac{y}{5}\) và \(x + y = - 32;\)
c) \(\frac{x}{4} = \frac{y}{3} = \frac{z}{2}\) và \(x + y + z = 27.\)
21 câu hỏi 60 phút
17 câu hỏi 60 phút
19 câu hỏi 60 phút
20 câu hỏi 60 phút
21 câu hỏi 0 phút
24 câu hỏi 0 phút
(1,5 điểm) Cho \(x,y\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Ta có bảng sau:
a) Xác định hệ số tỉ lệ của \(y\) đối với \(x\).
b) Điền các giá trị còn thiếu để hoàn thiện bảng trên
(2,5 điểm)
3.1. Bạn Tùng mua 12 gói bim bim với giá 5 nghìn đồng một gói để khao các bạn tổ I. Bạn Huy cũng dùng số tiền như của bạn Tùng mua 6 gói bánh để khao các bạn tổ II. Tính giá tiền mỗi gói bánh mà bạn Huy mua.
3.2. Trong đợt quyên góp sách ủng hộ các bạn vùng lũ miền trung, số sách quyên góp được của ba lớp 7A, 7B, 7C lần lượt tỉ lệ với \(16;13;12.\) Tính số sách mỗi lớp quyên góp được biết rằng lớp 7A quyên góp nhiều hơn lớp 7C là \(12\) quyển
(4,0 điểm)
4.1. Bạn Hòa đi học từ nhà đến trường bằng cách đi xe buýt dọc theo tuyến đường Lạch Tray và xuống xe tại một trong hai điểm dừng \(B\) hoặc \(C\), rồi từ đó đi bộ đến trường tại vị trí điểm \(D\). Bạn Hòa nên xuống đi bộ ở điểm dừng nào để quãng đường đi bộ đến trường ngắn hơn? Biết \(\widehat B = 50^\circ ,\widehat C = 65^\circ \).
4.2.Cho \(\Delta ABC\) cân tại \(A\). Từ \(A\) kẻ \(AH \bot BC\) tại \(H.\) Chứng minh rằng:
a) \(AH\) là đường trung tuyến của \(\Delta ABC\).
b) Kẻ \(BM \bot AC{\rm{ }}\left( {M \in AC} \right)\). Hãy so sánh \(BM\) với \(BC\) và \(BM\) với \(AC.\)
c) Kẻ \(CK \bot AB{\rm{ }}\left( {K \in AB} \right),\) \(AH\) cắt \(BM\) tại \(I\). Chứng minh \(K,I,C\) thẳng hàng
(0,5 điểm) Độ dài ba cạnh của một tam giác tỉ lệ với \(2:3:5\). Hỏi ba chiều cao tương ứng của ba cạnh đó tỉ lệ với ba số nào?