JavaScript is required
Danh sách đề

3 Đề thi kiểm tra giữa HK1 GDKT&PL 12 - CTST - Đề 1

24 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 24

Phần I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU SỰ LỰA CHỌN

(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)

Trong mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với phát triển kinh tế thì tăng trưởng kinh tế không đóng vai trò nào dưới đây đối với phát triển kinh tế?

A.

Là nội dung của phát triển bền vững

B.

Là động lực của phát triển xã hội

C.

Là điều kiện cần thiết thiết để phát triển bền vững

D.
Là nhân tố bên ngoài của phát triển bền vững
Đáp án
Đáp án đúng: E
Tăng trưởng kinh tế là một phần quan trọng của phát triển kinh tế, đóng vai trò là điều kiện cần (nhưng không phải là điều kiện đủ) để đạt được sự phát triển bền vững. Tăng trưởng kinh tế tạo ra nguồn lực để giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường, từ đó thúc đẩy phát triển bền vững.
  • A. Sai, vì tăng trưởng kinh tế là một *phần* của phát triển, không phải là nội dung duy nhất.
  • B. Sai, vì tăng trưởng kinh tế tạo điều kiện cho phát triển xã hội, chứ không phải là động lực duy nhất.
  • C. Đúng, tăng trưởng kinh tế là *điều kiện cần* để phát triển bền vững (cần có tăng trưởng để tạo nguồn lực).
  • D. Sai, vì tăng trưởng kinh tế là yếu tố *bên trong* của phát triển, không phải bên ngoài.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Phần I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU SỰ LỰA CHỌN

(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)

Trong mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với phát triển kinh tế thì tăng trưởng kinh tế không đóng vai trò nào dưới đây đối với phát triển kinh tế?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Tăng trưởng kinh tế là một phần quan trọng của phát triển kinh tế, đóng vai trò là điều kiện cần (nhưng không phải là điều kiện đủ) để đạt được sự phát triển bền vững. Tăng trưởng kinh tế tạo ra nguồn lực để giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường, từ đó thúc đẩy phát triển bền vững.
  • A. Sai, vì tăng trưởng kinh tế là một *phần* của phát triển, không phải là nội dung duy nhất.
  • B. Sai, vì tăng trưởng kinh tế tạo điều kiện cho phát triển xã hội, chứ không phải là động lực duy nhất.
  • C. Đúng, tăng trưởng kinh tế là *điều kiện cần* để phát triển bền vững (cần có tăng trưởng để tạo nguồn lực).
  • D. Sai, vì tăng trưởng kinh tế là yếu tố *bên trong* của phát triển, không phải bên ngoài.

Câu 2:

Dùng để biểu thị thu nhập của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định được tính bằng tổng thu nhập từ hàng hóa, dịch vụ cuối cùng do công dân của quốc gia đó tạo ra trong một năm là

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Tổng thu nhập quốc dân (GNI) là tổng giá trị sản phẩm cuối cùng và dịch vụ do công dân của một quốc gia sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định, thường là một năm. Nó bao gồm cả thu nhập mà công dân kiếm được ở nước ngoài.
GDP (tổng sản phẩm quốc nội) đo lường giá trị sản xuất trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia, bất kể quốc tịch của người sản xuất.

Câu 3:

Yếu tố nào dưới đây là chỉ tiêu của phát triển kinh tế?

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phát triển kinh tế bao gồm nhiều yếu tố, trong đó tiến bộ xã hội là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá sự phát triển toàn diện của một quốc gia.
  • Mức sống bình dân phản ánh một phần của sự phát triển kinh tế nhưng không đầy đủ.
  • Cơ cấu dòng tiền liên quan đến tài chính, không trực tiếp là chỉ tiêu của phát triển kinh tế.
  • Tăng trưởng dân số không phải là một chỉ tiêu trực tiếp của phát triển kinh tế, mà có thể gây áp lực lên tài nguyên.

Câu 4:

Cụm từ GDP/người là một trong những chỉ tiêu thể hiện tốc độ tăng trưởng kinh tế nó thể hiện nội dung nào dưới đây?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
GDP/người (GDP per capita) là chỉ số kinh tế thể hiện giá trị của tổng sản phẩm quốc nội (GDP) chia cho số lượng dân số của một quốc gia. Vì vậy, nó thể hiện tổng sản phẩm quốc nội theo đầu người.
Đáp án đúng là D.

Câu 5:

Phát biểu nào sau đây là sai về các chỉ tiêu tăng trưởng và phát triển kinh tế?

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phát biểu A sai vì:

  • Tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người (GNI per capita) có thể phản ánh mức sống trung bình của một quốc gia, nhưng nó không đủ để đánh giá chính xác mức sống thực tế, sự phân hóa giàu nghèo, hoặc xác định tỉ lệ nghèo.

  • Để đánh giá chính xác hơn, cần sử dụng các chỉ số khác như hệ số Gini (đo lường bất bình đẳng thu nhập), tỉ lệ nghèo (poverty rate) dựa trên các chuẩn nghèo cụ thể, và các chỉ số về tiếp cận giáo dục, y tế, và các dịch vụ cơ bản khác.

Câu 6:

Khi đánh giá sự phát triển kinh tế, người ta không căn cứ vào sự tăng lên của yếu tố nào dưới đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Trong các quan hệ kinh tế quốc tế, việc tham gia của mỗi quốc gia có thể thực hiện ở cấp độ nào dưới đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Thông qua việc gắn kết nền kinh tế của mình với các quốc gia khác trong khu vực và toàn thế giới, giúp các quốc gia có thể tận dụng được những

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Cơ sở để người tham gia bảo hiểm y tế được nhận quyền lợi bảo hiểm là căn cứ vào

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Chủ thể của loại hình bảo hiểm xã hội là do

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Theo quy định của pháp luật, với người tham gia loại hình bảo hiểm xã hội trường hợp nào dưới đây người tham gia bảo hiểm không được nhận quyền lợi bảo hiểm?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Xét về bản chất thì bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm thương mại đều có điểm chung ở chỗ các loại hình bảo hiểm này đều

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Trong hệ thống chính sách an sinh xã hội ở nước ta hiện nay, một trong những chính sách dịch vụ xã hội cơ bản là dịch vụ

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Việc Nhà nước có biện pháp để mở rộng quy mô và chất lượng các trường dạy nghề là góp phần thực hiện chính sách an sinh xã hội nào dưới đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Ở nước ta hiện nay, chính sách nào dưới đây là nội dung cơ bản của hệ thống an sinh xã hội?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Phần II. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÚNG – SAI.

Em hãy lựa chọn đúng hoặc sai khi nói về an sinh xã hội trong mỗi ý a, b, c, d

A.

Ông Sơn nghỉ việc sau 5 năm làm việc tại công ty và không đóng thêm bảo hiểm xã hội. Ông muốn nhận trợ cấp thất nghiệp. Ông Sơn có quyền nhận trợ cấp thất nghiệp từ quỹ bảo hiểm xã hội

B.

Chị Hương đang mang thai và làm việc ở một công ty đã đóng bảo hiểm xã hội đầy đủ. Chị Hương có thể nhận trợ cấp thai sản từ quỹ bảo hiểm xã hội. Chị Hương có quyền nhận trợ cấp thai sản

C.

Anh Nam bị tai nạn giao thông và không thể làm việc trong 2 tháng. Anh đã đóng bảo hiểm xã hội đầy đủ. Anh Nam có thể nhận trợ cấp ốm đau trong thời gian nghỉ làm

D.

Chị Hoa làm việc tại công ty và không tham gia vào bảo hiểm xã hội. Khi bị bệnh, chị không nhận được hỗ trợ từ quỹ bảo hiểm xã hội. Chị Hoa có quyền nhận trợ cấp y tế từ quỹ bảo hiểm xã hội

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Đọc tình huống dưới đây, em hãy lựa chọn đúng sai cho các nhận xét a, b, c, d.

Thông tin. Bảo đảm nước sạch cho nhân dân là một nhiệm vụ và mục tiêu quan trọng mang tầm quốc gia. Luật bảo vệ môi trường năm 2014 đã quy định về bảo vệ môi trường đô thị, khu dân cư, hộ gia đình và quản lý chất thải, nước thải. Chính phủ đã ban hành Chương trình mục tiêu Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012-2015; Chiến lược quốc gia cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, với mục tiêu tổng thể là đảm bảo người dân nông thôn được quyền tiếp cận sử dụng dịch vụ cấp nước sạch công bằng, thuận lợi, an toàn với chi phí hợp lý; phấn đấu đến năm 2030 có 65% dân số nông thôn được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn với số lượng tối thiểu 60 lít/người/ngày; đến năm 2045, phấn đấu 100% người dân nông thôn được sử dụng nước sạch và vệ sinh an toàn, bền vững

A.

Chương trình mục tiêu quốc gia về nước sạch là nội dung của chính sách việc làm, xóa đói giảm nghèo

B.

Vấn đề nước sạch vừa là vấn đề an sinh xã hội vừa là vấn đề chất lượng sống của người dân

C.

Chỉ tiêu về nước sạch và vệ sinh môi trường là một chi tiêu quan trọng đánh giá sự tăng trưởng kinh tế

D.

Giải quyết vấn đề nước sạch cũng chính là thực hiện tốt quyền con người

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP