26 câu hỏi 60 phút
Lưu
Amino acid nào sau đây có khối lượng phân tử là 89 amu?
28 câu hỏi 50 phút
Số liên kết peptide trong phân tử peptide Ala-Val-Ala-Gly-Ala là
Thuốc thử để phân biệt methylamine và trimethylamine là
Loại polymer nào sau đây có chứa nguyên tố nitrogen?
Trùng hợp propylene thu được polymer có tên gọi là
Trên các sản phẩm làm từ chất dẻo thường có kí hiệu gồm các mũi tên tạo hình tam giác cho biết vật liệu có thể tái chế (mã tái chế) và một số đi kèm mô tả loại nhựa cấu thành sản phẩm (mã nhận diện nhựa). Ví dụ trong mã tái chế dưới đây có số 3 là kí hiệu của nhựa poly(vinyl chloride). Tên của monomer dùng để điều chế loại polymer này là
Tơ capron thuộc loại tơ
Cho các chất: methylmethacrylate (1), toluene (2), acrylonitrile (3), valine (4), styrene (5). Các chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polymer là
Cho các polymer sau: poly(vinyl chloride), polystyrene, polyethylene, polybuta-1,3-diene, polyisoprene, tơ capron. Trong số các polymer trên, có bao nhiêu chất có thể tham gia phản ứng cộng trong điều kiện thích hợp?
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tơ?
Nguồn điện hoá học nào sau đây không dựa vào các phản ứng hoá học?
Cho thứ tự sắp xếp các cặp oxi hoá – khử trong dãy điện hoá: Mg2+/Mg, H2O/H2, OH-, 2H+/H2, Ag+/Ag. Cặp oxi hoá/khử có giá trị thế điện cực chuẩn lớn nhất trong dãy là
Kí hiệu cặp oxi hoá - khử ứng với quá trình khử: Fe3+ + 1e → Fe2+ là
Cho dãy sắp xếp các kim loại theo chiều giảm dần tính khử: Na, Mg, Al, Zn Trong số các cặp oxi hoá - khử sau, cặp nào có giá trị thế điện cực chuẩn nhỏ nhất?
Cho phản ứng hoá học: Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
Phát biểu nào sau đây về phản ứng trên là đúng?
Cho thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá– khử: Fe2+/Fe, K+/K, Ag+/Ag, Mg2+/Mg, Cu2+/Cu lần lượt là -0,44V, -2,924V, +0,799V, -2,353V, +0,340V. Ở điều kiện chuẩn, kim loại Cu khử được ion kim loại nào sau đây?
Cho biết: EFe2+/Feo=−0,440 V;ECu2+/Cu0=+0,340 V.
Sức điện động chuẩn của pin điện hoá Fe - Cu là
Cho Epin (Ni−Cu)o=0,59 V và ECu2+/Cuo=0,34 V. Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử Ni2+/Ni (ENi2+/Nio) là
Oleic acid là một acid béo. Chất béo được tạo nên từ oleic acid và glycerol là triolein.
a. Công thức oleic acid có thể viết gọn là C17H31COOH.
b. Triolein thể lỏng ở điều kiện thường.
c. Trong phân tử oleic acid có chứa 2 liên kết đôi C=C đều ở dạng cis.
d. Xà phòng hóa hoàn toàn 17,68 gam triolein cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol NaOH
Terephthalic acid là chất rắn màu trắng, tiền thân của polyester PET, được sử dụng để sản xuất quần áo và chai nhựa. Quá trình tổng hợp terephthalic từ p-xylene theo sơ đồ sau:
Có bao nhiêu phân tử oxygen đã phản ứng với 1 phân tử p-xylene trong phản ứng trên?
Khối lượng phân tử của 1 loại tơ capron bằng 16 950 amu. Số mắt xích trong công thức phân tử của tơ capron trên là?
Vị tanh của cá, đặc biệt cá mè, là do các amine gây ra, trong đó có amine X. Phân tích nguyên tố đối với X thu được kết quả: %C = 61,02%; %H = 15,25%; %N = 23,73% (về khối lượng). Từ phổ khối lượng, xác định được phân tử khối của X bằng 59. Bằng các phương pháp khác, thấy phân tử X có cấu trúc đối xứng cao. Công thức cấu tạo của X là?
Cho giá trị thế điện cực của một số cặp oxi hóa – khử: EFe2+/Feo=−0,44V;EZn2+/Zno=−0,76V;ECu2+/Cuo=0,34V; EAg+/Ago=0,80V. Có bao nhiêu ion có thể oxi hóa được kim loại Fe?
Một pin điện hoá được thiết lập từ hai điện cực tạo bởi hai cặp oxi hoá/khử là M2+/M và Ag+/Ag. Cho biết:
Cặp oxi hoá-khử
Fe2+/Fe
Ni2+/Ni
Sn2+/Sn
Cu2+/Cu
Ag+/Ag
Thế điện cực chuẩn (V)
-0,44
-0,257
-0,137
+0,340
+0,799
Nếu M là một trong số các kim loại: Fe, Ni, Sn, Cu thì sức điện động chuẩn lớn nhất của pin bằng bao nhiêu vôn? (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)