Theo lý thuyết hiện đại, quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật chịu ảnh hưởng bởi
đột biến, giao phối và sự phân li tính trạng.
đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên.
các biến dị di truyền và cơ chế cách ly.
đột biến, giao phối và các cơ chế cách ly.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Theo lý thuyết hiện đại, quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật chịu ảnh hưởng bởi đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên.
"Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Sinh Học - Bộ Đề 02" là tài liệu ôn tập hữu ích dành cho học sinh lớp 12 chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025. Bộ đề được biên soạn theo cấu trúc đề thi mới nhất, bám sát chương trình giáo khoa và định hướng đánh giá năng lực của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Mỗi đề thi gồm các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài, củng cố kiến thức và nâng cao khả năng tư duy sinh học.
Câu hỏi liên quan
Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây là không chính xác?
Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số allele của quần thể nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể.
Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố tiến hoá vì:
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là chính xác khi nói về vai trò của đột biến gene đối với tiến hóa?
a. Là nguồn nguyên liệu sơ cấp.
b. Có thể làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene theo một hướng xác định.
c. Làm đa dạng vốn gene của quần thể.
d. Có thể loại bỏ hoàn toàn một allele có lợi ra khỏi quần thể.
e. Thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene với tốc độ rất chậm.
f. Là nhân tố duy nhất tác động được trực tiếp tới kiểu gene của cá thể.
Ở một loài côn trùng, đột biến gene A thành a. Thể đột biến có mắt lồi hơn bình thường, giúp chúng kiếm ăn tốt hơn và tăng khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường nhưng thể đột biến lại mất đi khả năng sinh sản. Theo quan điểm của tiến hoá hiện đại, ý nghĩa của đột biến trên là:
Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, trong quá trình tiến hóa cả nhân tố chọn lọc tự nhiên và và nhân tố phiêu bạt di truyền đều có đặc điểm gì?
Khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hoá trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây sai?
Có bao nhiêu ví dụ sau đây không phải là ví dụ về tiến hóa lớn?
a. Sự phát triển của phổi ở động vật có xương sống trên cạn.
b. Sự tiến hóa của mắt ở động vật.
c. Sự thay đổi kích thước mỏ chim trong một quần thể do hạn hán.
d. Sự hình thành các nhóm linh trưởng khác nhau.
e. Sự thay đổi màu sắc lông ở thỏ theo nhiệt độ môi trường.
Hình ảnh dưới đây mô tả quá trình hình thành quần thể mới nhờ nhân tố tiến hóa. Hãy viết liền các số theo thứ tự từ nhỏ đến lớn mô tả đúng về đặc điểm của quần thể được khôi phục.
(1) Gồm các cá thể cùng loài với quần thể ban đầu.
(2) Có tần số kiểu gene, tần số allele giống với quần thể ban đầu.
(3) Có độ đa dạng di truyền thấp hơn quần thể ban đầu.
(4) Có nhiều cá thể thích nghi hơn so với quần thể ban đầu.
Ở một loài côn trùng, tính trạng màu sắc thân do 2 cặp gene Aa,Bb nằm trên 2 cặp NST thường quy định, trong đó cứ thêm 1 allele trội thì màu thân sẫm thêm một chút tạo thành phổ tính trạng: vàng – nâu nhạt – nâu – nâu đậm – đen. Một quần thể ngẫu phối, đang cân bằng di truyền và có tần số các allele A, B lần lượt là 0,4; 0,5. Giả sử có một loại hóa chất tác động làm cho giao tử ab không có khả năng thụ tinh; các loại giao tử khác có khả năng thụ tinh như nhau; sức sống của các cá thể không bị ảnh hưởng.
Quần thể này đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào?
Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, trong số các phát biểu về tác động của nhân tố tiến hóa dòng gene đối với quần thể, nhận định sau đây sai?
Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là sự kết hợp giữa thuyết chọn lọc tự nhiên của Darwin và di truyền học hiện đại. Nó giải thích tiến hóa dựa trên biến dị di truyền, đột biến, di nhập gen, chọn lọc tự nhiên (CLTN) và các yếu tố khác ảnh hưởng đến tần số allele trong quần thể theo thời gian. Cho các nhận định sau:
1. Tiến hóa xảy ra khi tần số allele hoặc tần số kiểu gene trong quần thể thay đổi.
2. CLTN tác động đến cá thể trước sau đó tác động lên quần thể.
3. Hiện tượng bướm Biston betularia có màu tối phổ biến hơn trong thời kỳ công nghiệp là do CLTN ưu tiên bướm màu tối vì chúng ít bị phát hiện.
4. Trong quần thể nhỏ, một sự kiện ngẫu nhiên (như bão, động đất…) có thể làm mất đi một số kiểu gene, dẫn đến tần số allele thay đổi đáng kể.
Hãy viết liền các số tương ứng với các nhận định đúng về thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Hình 7 mô tả mối liên hệ giữa các cơ chế cách li với sự hình thành loài ở một quần thể. Kí hiệu
thể hiện mức độ diễn ra của dòng gene (dòng gene là sự di chuyển cá thể hoặc giao tử từ quần thể này sang quần thể khác cùng loài kèm theo vật chất di truyền mà nó mang theo) trong quá trình hình thành loài mới. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về cơ chế hình thành loài ở quần thể này?
Nhân tố được xem là nhân tố tiến hóa khi nó
Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại như sau:
1. Diễn ra dựa trên các đặc tính biến dị, di truyền và sự phân hóa về khả năng sống sót, sinh sản của các cá thể có kiểu gene khác nhau trong quần thể.
2. Làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể theo một hướng xác định.
3. Có thể loại bỏ hoàn toàn một allele nào đó ra khỏi quần thể cho dù là allele đó là có lợi.
4. Có thể loại bỏ hoàn toàn một allele trội có hại ra khỏi quần thể.
5. Làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể tương đối nhanh.
Sắp xếp các thông tin nói về đặc điểm của chọn lọc tự nhiên theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Tiến hóa nhỏ có thể dẫn đến tiến hóa lớn khi:
Tiến hóa lớn là quá trình tiến hóa hình thành loài và các đơn vị phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới.
Tại vùng biển Caribe, các nhà khoa học theo dõi quần thể cá mập đầu búa (Sphyrna mokarran) trong hơn 60 năm. Ban đầu, phần lớn cá mập trong quần thể có vây đuôi thẳng đứng ngắn, chỉ một số rất ít mang đột biến vây đuôi dài và cong về phía trên. Từ năm 1960, khi các dòng hải lưu thay đổi và tốc độ dòng chảy tăng mạnh, cá mập có vây đuôi dài và cong tỏ ra bơi linh hoạt và tiết kiệm năng lượng hơn, nhờ đó bắt mồi hiệu quả hơn và ít bị tiêu hao sức lực khi di chuyển xa. Sau hơn 3 thế hệ (khoảng 45 năm), tỉ lệ cá mập có vây đuôi cong tăng lên chiếm 82% quần thể, trong khi cá mập vây đuôi ngắn giảm mạnh. Các nhà khoa học xác định rằng: hình dạng vây đuôi do một gene có 2 allele quy định, và allele đột biến là allele trội. Dưới đây là các sự kiện sinh học liên quan:
1. Các cá thể có vây đuôi cong có ưu thế về khả năng sinh tồn và sinh sản nên được chọn lọc tự nhiên giữ lại.
2. Sự phát sinh đột biến ở gene quy định hình dạng vây đuôi tạo ra allele trội mới.
3. Thông qua sinh sản, allele trội lan rộng trong quần thể cá mập.
4. Quần thể cá mập hình thành đặc điểm thích nghi với dòng chảy mạnh của vùng biển mới.
Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện theo trình tự của quá trình hình thành quần thể thích nghi của quần thể các mập đầu búa.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tiến hoá nhỏ?
Hình 3 mô tả hiệu ứng cổ chai, đây là hiện tượng số lượng cá thể của quần thể giảm đột ngột bởi các yếu tố như thiên tai; nạn săn bắt, khai thác quá mức...(ngẫu nhiên). Dưới tác động đó, sự sống sót hoặc chết của các cá thể xảy ra ngẫu nhiên, không liên quan đến khả năng sinh sản hoặc thích nghi của sinh vật với môi trường. Quần thể thế hệ mới hình thành từ các cá thể còn sống sót sau giai đoạn “cổ chai” có cấu trúc di truyền khác so với quần thể ban đầu ở Hình 3. Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về hiệu ứng này?
Hình 3
Sự biến đổi của sinh vật để hình thành nên các cấp bậc phân loại trên loài được gọi là: