Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì
mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ tăng.
mức độ cạnh tranh khác loài sẽ tăng.
sức chống chịu với môi trường tăng.
tỉ lệ sinh sản giảm, tỉ lệ tử vong tăng.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu, tức số lượng cá thể trong quần thể quá ít, khả năng các cá thể có thể gặp nhau và giao phối sẽ thấp, dẫn đến tỉ lệ sinh sản giảm. Ngoài ra do số lượng cá thể ít nên quần thể sẽ dễ bị tổn thương, khả năng chống chịu với những thay đổi của môi trường sẽ giảm, dẫn đến tỉ lệ tử vong tăng.
"Bộ Đề Kiểm Tra Học Kì II – Sinh Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Bộ Đề 01" là tài liệu ôn tập được biên soạn dành cho học sinh lớp 12, giúp các em hệ thống hóa kiến thức trọng tâm và luyện tập kỹ năng làm bài kiểm tra học kỳ II theo chương trình sách giáo khoa Chân Trời Sáng Tạo. Tài liệu đi kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình tự học, tự ôn luyện, đồng thời giúp giáo viên có thêm nguồn tài liệu tham khảo tin cậy trong công tác kiểm tra đánh giá cuối học kỳ.
Câu hỏi liên quan
Khi theo dõi một quần thể chim sống ở miền Bắc (nơi có bốn mùa khác biệt rõ rệt), các nhà khoa học nhận thấy hai hiện tượng chính:
Hiện tượng 1: Vào mùa thu, khi nhiệt độ giảm, khoảng 80% số cá thể chim di cư về phương Nam để tránh rét, trong khi 20% còn lại ở lại nơi sinh sống chính (miền Bắc). Nếu biến đổi khí hậu làm nền nhiệt độ tăng liên tục trong 50 năm tới thì tỷ lệ chim di cư sẽ giảm, tỷ lệ chim không di cư sẽ tăng.
Hiện tượng 2: Trong mùa sinh sản, chim bố mẹ có xu hướng ấp trứng không đồng đều giữa các lứa, tập trung chăm sóc kỹ lứa trứng đầu tiên hơn so với các lứa sau.
Mối quan hệ giữa mật độ quần thể và khối lượng cơ thể của các loài thú ăn cỏ khác nhau được trình bày ở hình dưới:
Phát biểu nào sau đây có nội dung không đúng?
Khi nghiên cứu mối quan hệ sinh thái giữa 2 loài vi sinh vật (A và B), người ta đã nuôi trong cùng một điều kiện môi trường: Loài A và B được nuôi riêng và nuôi chung. Kết quả khảo sát số lượng cá thể ở mỗi trường hợp được minh họa bằng sơ đồ bên dưới.
Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?
Các hình ảnh dưới đây mô tả ba kiểu phân bố cá thể trong quần thể.
Cho các kiểu phân bố sau:
1. Phân bố ngẫu nhiên.
2. Phân bố đều.
3. Phân bố theo nhóm.
Hãy viết liền các số tương ứng với các kiểu phân bố trên theo trình tự các hình a, b và c.
Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau:
Nếu kích thước của 4 quần thể đều tăng 5%/năm thì sau một năm quần thể có kích thước bé nhất có số lượng cá thể là bao nhiêu?
Ví dụ nào sau đây là biến động theo chu kì?
Cấu trúc tuổi của quần thể có tính đặc trưng và phụ thuộc vào môi trường sống. Khi điều tra quần thể chim trĩ (Phasianus colchicus) tại các khu rừng trên đảo sau hai năm bị săn bắt, người ta thu thập được các số liệu số lượng cá thể ở độ tuổi trước sinh sản và sinh sản; không xuất hiện nhóm tuổi sau sinh sản.
Nhà bác A có một ao nuôi cá tra. Thời gian đầu khi mới thả cá giống vào ao, cá sinh trưởng rất tốt, không bị bệnh và sinh sản nhanh. Nhưng sau một thời gian, khi số lượng cá trong ao tăng cao, mặc dù bác A đã gia tăng lượng thức ăn nhưng đàn cá sinh trưởng rất chậm, dễ bị bệnh và tỉ lệ chết tăng.
Cho các hiện tượng sau:
a. Sư tử đực chiến thắng sau trận giao đấu sẽ được giao phối với con gái.
b. Các loài động vật ăn thực vật thường tập trung sống thành đàn.
c. Các loài tre, trúc thường sống thành bụi.
d. Cá sấu há miệng cho chim sẻ rỉa thức ăn dính trên răng.
e. Chim tu hú đẻ trứng lên tổ của các loài chim khác.
f. Các con khỉ cái thay phiên nhau chăm sóc con non.
Có bao nhiêu hiện tượng trên là biểu hiện của quan hệ hỗ trợ trong quần thể?
Trong một ao nuôi, mối quan hệ nào có thể xảy ra giữa hai loài cá có cùng nhu cầu thức ăn?
Cho các yếu tố sau: Tỉ lệ giới tính, nhóm tuổi, kiểu phân bố, kiểu tăng trưởng, thành phần loài, kích thước quần thể, độ đa dạng, mật độ cá thể, nhóm cấu trúc dinh dưỡng. Có bao nhiêu yếu tố là đặc trưng cơ bản của quần thể?
Các nhà khoa học thực hiện nghiên cứu về sự ảnh hưởng của ấu trùng cánh lông (Helicopsyche borealis) thường dùng tảo làm thức ăn. Ấu trùng sống ở suối Bắc Mỹ, thường xây dựng tổ di động từ các hạt cát. Chúng ăn tảo và vi khuẩn trên đá, đòi hỏi chúng phải thường xuyên di chuyển nơi ở để tránh khỏi các mối đe dọa. Các nhà khoa học đã thực hiện khảo sát về ảnh hưởng của H. borealis tới nguồn thức ăn của nó trong môi trường sinh sống. Các nhà khoa học đã thực hiện thí nghiệm bằng cách đặt các tấm gạch dưới đáy của dòng suối và theo dõi sự xâm chiếm của tảo và H. borealis trên các bề mặt nhân tạo này trong khoảng 7 tuần.
Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?
Khi đánh bắt cá ở 3 quần thể với số lượng như nhau vào cùng một thời điểm, người ta thu được tỉ lệ nhóm tuổi các cá thể trong quần thể như sau:
Dựa vào thông tin bảng 2 hãy cho biết nhận xét nào sau đây là đúng?
Có bao nhiêu nhận xét về mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể sinh vật dưới đây là chính xác?
a. Cạnh tranh gay gắt chắc chắn sẽ dẫn đến sự tuyệt diệt loài.
b. Các cá thể trong quần thể có thể cạnh tranh với nhau về mọi điều kiện sống.
c. Cạnh tranh trong quần thể là biểu hiện của chọn lọc tự nhiên.
d. Sự cạnh tranh chỉ xảy ra khi điều kiện môi trường bất lợi.
e. Mức độ cạnh tranh phụ thuộc rất lớn vào mật độ quần thể.
Tại một hòn đảo, người ta thả vào đó 5 cặp hươu khỏe mạnh và theo dõi sự phát triển của quần thể này, người ta lập được đồ thị như hình. Biết rằng trên đảo này không có loài bản địa nào có thể sử dụng hươu làm thức ăn, và trong suốt thời gian khảo sát, các biến đổi khí hậu là không đáng kể.
Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?
Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là 1, 2, 3, 4 có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau:
Giả sử, diện tích khu phân bố của 4 quần thể đều không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư, kích thước tối đa của loài là khoảng 4800 cá thể. Trong 4 quần thể trên, quần thể nào đang có sự cạnh tranh cùng loài gay gắt nhất?
Trên đồng cỏ, các con sư tử trong đàn kết hợp với nhau để săn bắt trâu rừng. Các con trâu rừng tập hợp thành đàn lớn chống lại sư tử.
Mối quan hệ sinh thái giữa những con trâu rừng trong đàn là
Giả sử kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo m2) và kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng một thời điểm như sau:
Hiện tượng phiêu bạt di truyền sẽ có nguy cơ gây ảnh hưởng mạnh nhất đến quần thể nào?
Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân của cạnh tranh trong loài?
Khi nghiên cứu về mối quan hệ cạnh tranh giữa 2 loài chim (M) và (N) người ta phát hiện ra tỷ lệ sống sót khi xảy ra cạnh tranh của 2 loài này phụ thuộc vào nhiệt độ và độ ẩm của môi trường được chia thành 3 vùng điều kiện (I), (II) và (III) như Bảng 3 và Hình 5. Giả sử trong quá trình nghiên cứu điều kiện về thức ăn, nước uống và các điều kiện ngoại cảnh khác không ảnh hưởng đến chúng.
Biết rằng, những vùng điều kiện có tỷ lệ sống sót từ 70% trở lên đều là những vùng thuận lợi để loài sinh trưởng, sinh sản và phát triển; khoảng cách giữa các đường thẳng nét đứt (.....) là 2,5 đơn vị. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về hai loài chim này?