Một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở thuần với giá trị 200 Ω. Đặt hiệu điện thế \(u=100\sqrt{2}\text{cos}100\pi t\) (V) vào hai đầu đoạn mạch trên.
Tần số của dòng điện chạy trong mạch là
Bộ Đề Kiểm Tra Giữa Học Kì II - Vật Lí 12 - Cánh Diều - Đề Số 01 được biên soạn bám sát chương trình học. Các đề thi tập trung vào các chủ đề trọng tâm của từ trường. Tài liệu giúp học sinh ôn tập hiệu quả, nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và chuẩn bị tốt cho kỳ thi giữa học kỳ II.
Câu hỏi liên quan
Hình bên dưới mô tả một máy phát điện xoay chiều đơn giản. Máy phát điện xoay chiều gồm hai bộ phận chính là phần cảm và phần ứng.
Máy phát điện hoạt động dựa trên...
Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần ứng gồm sáu cuộn dây giống nhau mắc nối tiếp. Suất điện động xoay chiều do máy phát ra có tần số 50 Hz và giá trị hiệu dụng 220V. Từ thông cực đại qua mỗi vòng của phần ứng là \(\frac{5}{\pi }~\text{mWb}\). Số vòng dây trong mỗi cuộn dây của phần ứng bằng bao nhiêu (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)?
: Máy phát điện xoay chiều một pha hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Khi một khung dây hoặc cuộn dây (stato) cắt qua từ trường biến thiên do chuyển động quay của nam châm (rôto), suất điện động cảm ứng sẽ xuất hiện trong cuộn dây. Suất điện động này biến thiên điều hòa theo thời gian.
Cấu tạo của máy phát điện xoay chiều một pha gồm hai bộ phận chính:
+ Stato là phần cố định, chứa các cuộn dây, nơi sinh ra suất điện động cảm ứng.
+ Rôto là phần quay, có thể là nam châm hoặc cuộn dây, tạo ra từ trường biến thiên qua stato.
Suất điện động cảm ứng trong cuộn dây của stato sẽ xuất hiện khi
Hai máy phát điện (1) và (2) tạo ra hai suất điện động xoay chiều \({{e}_{1}}\) và \({{e}_{2}}\) cùng tần số và biến thiên theo thời gian t như hình bên. Hai suất điện động này có tần số và độ lớn độ lệch pha lần lượt là
Suất điện động cảm ứng trong khung dây do máy phát điện xoay chiều tạo ra có biểu thức:
\(e=220\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t+\dfrac{\pi }{4} \right)\)(e tính bằng V, t tính bằng s). Từ thông cực đại qua khung dây bằng bao nhiêu Wb? (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).
Giá trị đo được của vôn kế và ampe kế xoay chiều chỉ:
Một khung dây dẫn kín có diện tích 24 cm2 gồm 100 vòng dây và quay đều với tốc độ 50 vòng/giây quanh trục D nằm trong mặt phẳng khung dây và vuông góc với các đường sức từ của từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ bằng 0,2 T. Điện trở của khung dây dẫn là 1,2 W.
Cường độ dòng điện hiệu dụng chạy trong khung dây dẫn kín là
Một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở thuần với giá trị 200 Ω. Đặt hiệu điện thế \(u=100\sqrt{2}\text{cos}100\pi t\) (V) vào hai đầu đoạn mạch trên.
Công suất tỏa nhiệt trên điện trở là
Một dây dẫn dài 10 m bọc sơn cách điện, quấn thành khung dây hình chữ nhật phẳng (bỏ qua tiết diện của dây) có chiều dài 20 cm, chiều rộng 5 cm. Cho khung quay đều với tốc độ 10 vòng/s quanh một trục đối xứng trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay, có độ lớn B = 0,5 T.
Nối hai đầu khung dây với điện trở R thành một mạch kín, trong mạch sẽ
Phát biểu nào sau đây không nằm trong quy tắc an toàn khi sử dụng dòng điện xoay chiều?
Giữa hai đầu một điện trở R=100 Ω có một điện áp xoay chiều \(u=200cos\left( 2\pi ft \right)\) V. Giá trị hiệu ụng của cường độ dòng điện xoay chiều chạy qua điện trở là
Hiện tượng lưu ảnh của mắt là hiện tượng mà cảm giác về ánh sáng của mắt vẫn được não ghi nhận dù ánh sáng không còn truyền vào mắt nữa. Thời gian lưu ảnh trung bình của mắt người vào khoảng 0,1 s. Thông số này rất quan trọng để các kĩ sư thiết kế tần số của mạng điện xoay chiều dùng trong thắp sáng.
Một bóng đèn cần điện áp có độ lớn tối thiểu là 100 V để phát sáng, được đặt vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là 220 V. Tính tần số tối thiểu của điện áp (theo đơn vị Hz) để mắt người không cảm thấy đèn chớp nháy liên tục, làm ảnh hưởng đến sức khỏe của mắt người. (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)
Sử dụng thông tin sau cho Câu 15 và Câu 16: Một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở thuần với giá trị 200 Ω. Đặt hiệu điện thế \(u=100\sqrt{2}\text{cos}100\pi t\) (V) vào hai đầu đoạn mạch trên.
Tần số của dòng điện chạy trong mạch là
Hình a) mô tả một chiếc dynamo trên xe đạp có đường kính lốp xe là 650 mm đang chuyển động thẳng đều với tốc độ không đổi v so với mặt đường nhựa. Khi bánh xe quay đều, núm dẫn động và nam châm cũng quay theo, xem hình b). Giả thiết tốc độ tương đối của điểm trên núm dẫn động và điểm tiếp xúc với núm trên bánh xe là bằng không (không có sự trượt của núm dẫn động trên vành bánh xe). Cuộn dây dẫn có số vòng dây là \(N=1250\) vòng, mỗi vòng có tiết diện \(S=2\ c{{m}^{2}}\) và từ trường xuất hiện trong lõi sắt non khi nam châm quay có giá trị trung bình là \(B={{10}^{-2}}\)T. Từ thông qua cuộn dây biên thiến sinh ra dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn và thắp sáng bóng đèn với suất điện động hiệu dụng bằng 1,0 V. Cho biết đường kính núm dẫn động là 20 mm. Tốc độ chuyển động v của xe đạp bằng bao nhiêu m/s?
(Kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười)
Dòng điện foucault không được dùng trong
Một khung dây dẫn có diện tích 40 cm2 gồm 500 vòng dây, quay đều với tốc độ 3000 vòng/phút trong một từ trường đều có các đường sức từ vuông góc với trục quay của khung (trục quay nằm trong mặt phẳng khung dây dẫn) và có độ lớn cảm ứng từ bằng 0,02 T. Xem khung dây dẫn như một điện trở thuần có điện trở 25 Ω. Nhiệt lượng tỏa ra trên khung dây dẫn trong 5 phút bằng bao nhiêu J (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?
Quan sát mô hình máy phát điện xoay chiều được mô tả như hình bên. Biết khung dây ABCD quay theo chiều MPNQ trong từ trường đều. Nhận định nào sau đây là đúng, là sai về dòng điện xoay chiều chạy trong khung dây?
Dòng điện xoay chiều chạy trong một đoạn mạch có đồ thị biểu diễn sự biến thiên của cường độ dòng điện theo thời gian như hình vẽ bên. Trong 1 giây đầu tiên, dòng điện đổi chiều bao nhiêu lần?
Hình bên dưới mô tả một máy phát điện xoay chiều đơn giản. Máy phát điện xoay chiều gồm hai bộ phận chính là phần cảm và phần ứng.
Phần cảm tạo ra...(1)..., phần ứng tạo ra ...(2)...khi máy hoạt động. Từ thích hợp điền vào vị trí (1) và (2) lần lượt là:
Một khung dây dẫn kín có 100 vòng, mỗi vòng có diện tích \(50 \mathrm{~cm}^{2}\), được đặt trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ \(0,4 \mathrm{~T}\). Cho khung dây quay đều quanh trục \(\Delta\) ( \(\Delta\) nằm trong mặt phẳng khung dây và vuông góc với vectơ cảm ứng từ) với tốc độ 12 vòng/giây. Điện trở của khung dây là \(1,6 \Omega\). Chọn gốc thời gian \(\mathrm{t}=0\) là thời điểm vectơ cảm ứng từ cùng phương, cùng chiều với vectơ đơn vị pháp tuyến của mặt phẳng khung dây. Biểu thức cường độ dòng điện chạy trong khung dây dẫn kín đó là