Hoà tan 1,61 g FeCl3 vào 10 mL nước thu được dung dịch (I). Hoà tan 5,52g K2C2O4 vào 30 mL nước thu được dung dịch (II). Cho từ từ dung dịch (II) vào dung dịch (I) và khuấy liên tục. Sau một thời gian thêm ethanol vào dung dịch phản ứng thì xuất hiện tinh thể. Lọc, thu tinh thể sạch phức chất có công thức là \({{\rm{K}}_3}\left[ {{\rm{Fe}}{{\rm{C}}_2}{{\rm{O}}_4}} \right] \cdot 3{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\) với khối lượng là \(3,51\;{\rm{g}}\). Phương trình hoá học của phản ứng diễn ra là:
\({\rm{FeC}}{{\rm{l}}_3} + 3\;{{\rm{K}}_2}{{\rm{C}}_2}{{\rm{O}}_4} + 3{{\rm{H}}_2}{\rm{O}} \to {{\rm{K}}_3}\left[ {{\rm{Fe}}{{\left( {{{\rm{C}}_2}{{\rm{O}}_4}} \right)}_3}} \right]3{{\rm{H}}_2}{\rm{O}} + 3{\rm{KCl}}\)
Hiệu suất của phản ứng hình thành phức chất trên là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
- $n_{FeCl_3} = \frac{1.61}{162.2} \approx 0.00993 \; mol$
- $n_{K_2C_2O_4} = \frac{5.52}{166.2} \approx 0.0332 \; mol$
Câu hỏi liên quan
Cho biết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố fluorine là \[{}_9^{19}F\]. Số proton, neutron và electron trong nguyên tử fluorine lần lượt là
Nội dung nào sau đây là một trong những lí do cần thiết phải học tập lịch sử suốt đời?
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 31 to 40.
Who are you?
On 6 June 2011, the media reported the kidnapping of a female Syrian-American blogger called Amina Arraf. Regarded as a daring political rebel, the 35-year-old had gained popularity for her blogs protesting the lack of freedom in Syria. Yet, only two days later, it was discovered that Amina had never existed. She was a fictional character created by Tom MacMaster, a forty-year-old American PhD student at the University of Edinburgh.
MacMaster's invention is an example of sock puppetry: the use of false identities to deceive others. (I). The false identity is known as a sock puppet, and its creator, a puppet master. (II). MacMaster created Amina to express his views on Middle Eastern affairs without offending other Americans. (III). Writing as Amina gave him the authority to say what he wanted. (IV).
At the turn of the millennium, Debbie Swenson created Kaycee Nicole, a fictional teenage girl suffering from terminal cancer. Her blog, Living Colours, described Kaycee’s struggle, attracting millions of readers. When Kaycee 'died' on 14 May 2001, her fans were devastated. Their distress turned to anger when they discovered that Kaycee was not real. Swenson had developed the character to gain attention and sympathy.
While Amina and Kaycee were used to meet their creators' needs, other identities have been invented for profit. American gun advocate John Lott made up a fake student, Mary Rosh, to defend his writing online and give him positive reviews. Mystery writer RJ Ellory fabricated a team of sock puppets to praise his own books and tear into those of his rivals. British historian Orlando Figes lost credibility when he had to publicly apologise for doing the same.
Yet none of these stories compare to large-scale sock puppetry today. The New York City Police Department has false identities on social media to catch criminals. The US military is believed to use sock puppets to track potential terrorists. It is clear that the internet is a minefield today and we all have to step very carefully in order not to get hurt.
Which of the following is NOT a reason for creating sock puppets?
Phương trình \(9^x -3.3^x +2 = 0\) có hai nghiệm \(x_1, x_2\) (\(x_1 < x_2\)). Giá trị của biểu thức \(A = 2x_1 + 3x_2\) bằng:
Phần mềm nào chạy trên Internet mà không đòi hỏi mất phí sử dụng?
Theo pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền được khám xét chỗ ở của công dân khi có căn cứ khẳng định chỗ ở của người đã có:
Nguyên tố nào sau đây thuộc khối nguyên tố s?
Loại hạt có khối lượng và mang điện tích âm tồn tại trong nguyên tử là
Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ:
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Khủng hoảng an ninh lương thực trên thế giới do nguyên nhân chủ yếu nào?
Vì sao trong khẩu phần ăn nên hạn chế ăn mỡ động vật?
Đại lượng nào sau đây không phụ thuộc vào hướng vectơ vận tốc của vật?
Choose A, B , C or D to complete the dialogue.
Tom: Can I give you a ride home?
Anna: ______
Cho hai tập hợp A={1;2;3;7}, B={2;4;6;7;8}. Mệnh đề nào sau đây đúng?
Cho mệnh đề sau: “Nếu x là một số nguyên tố lớn hơn 3 thì x2 + 20 là một hợp số (tức là số có ước khác 1 và chính nó)”.
Đáp án nào dưới đây là cách viết khác với mệnh đề đã cho?
Khi tìm kiếm sự sống trong vũ trụ, các nhà thiên văn học lại tìm kiếm ở những hành tinh có dấu vết của nước vì lí do nào sau đây?
Cơ quan nào có trách nhiệm bầu cử Uỷ ban nhân dân các cấp?
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.
Hi Jordan,
a. It’s been so rewarding to finally make time for my painting, which I had always wanted to pursue.
b. The workshops are also a great way to meet people who share similar interests and exchange ideas.
c. Thanks again for recommending the local art studio near my place – it has been a wonderful discovery!
d. I’ve been learning new techniques and experimenting with abstract themes, which has been really exciting.
e. Perhaps you could join me for a class sometime? It would be great to create something together.
Write back soon,
Alex
Nitrogen là một phần của các amino acid, protein, và nucleic acid và thường giới hạn sinh trưởng của thực vật.
Các dạng nitrogen cần thiết cho sự sống: Thực vật sử dụng 2 dạng nitrogen vô cơ (đạm vô cơ) – ammonium (\(\text{NH}_{4}^{+}\)) và nitrate (\(\text{NO}_{3}^{-}\)) và một số dạng nitrogen hữu cơ như amino acid. Các vi khuẩn khác nhau có thể sử dụng tất cả các dạng nitrogen kể cả nitrite (\(\text{NO}_{2}^{-}\)). Động vật chỉ sử dụng nitrogen hữu cơ.
Nguồn dự trữ nitrogen: Nguồn dự trữ nitrogen chủ yếu là bầu khí quyển, với 80% khí nitrogen (N2). Nguồn dự trữ khác là trong đất và các trầm tích hồ, sông và đại dương (nitrogen liên kết); nước bề mặt và nước ngầm (nitrogen hòa tan); và sinh khối của sinh vật sống.
Các quá trình chủ yếu: Con đường chính của nitrogen đi vào hệ sinh thái là cố định nitrogen phân tử (N2) thành dạng đạm có thể sử dụng để tổng hợp thành phần nitrogen hữu cơ. Một số phân tử nitrogen cũng có thể được cố định nhờ ánh sáng mặt trời. Các dạng phân đạm \(\text{NH}_{4}^{+}\) và \(\text{NO}_{3}^{-}\) hình thành trong bầu khí quyển, theo nước mưa và bụi đi vào các hệ sinh thái. Quá trình ammonia hóa phân giải chất hữu cơ thành đạm ammonia (\(\text{NH}_{4}^{+}\)). Quá trình nitrate hóa, qua hoạt động của vi khuẩn nitrate hóa, phân giải đạm ammonia thành đạm nitrate (\(\text{NO}_{3}^{-}\)). Dưới các điều kiện kị khí, vi khuẩn phản nitrate hóa sử dụng đạm trong quá trình trao đổi chất thay cho O2 và giải phóng N2 – quá trình này được gọi là phản nitrate hóa.
Cây không sử dụng được nitơ phân tử N2 trong không khí vì:
Hoạt động sản xuất đóng vai trò là hoạt động cơ bản nhất trong các hoạt động của đối tượng nào?