Công ngiệp nước ta hiện nay
Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Địa Lí - Bộ Đề 04 được biên soạn nhằm giúp học sinh lớp 12 ôn tập hiệu quả và làm quen với cấu trúc đề thi. Bộ đề bao gồm các câu hỏi bám sát chương trình, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài, củng cố kiến thức và nâng cao tư duy địa lí. Đây là tài liệu hữu ích để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
Câu hỏi liên quan
Đặc điểm của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta là
Tài nguyên được sử dụng cho tổ hợp nhà máy điện Phú Mỹ là
Nhà máy điện đầu tiên của nước ta là
Khu công nghiệp ở nước ta có đặc điểm nào?
Dựa vào tính chất tác động đến đối tượng lao động, công nghiệp nước ta được chia thành
Năm 2020, khối lượng vận chuyển hàng hoá của đường sắt nước ta là 5,2 triệu tấn, khối lượng luân chuyển là 388,9 triệu tấn.km. Vậy cự li vận chuyển trung bình của đường sắt nước ta năm 2020 là bao nhiêu km? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của km)
Chỉ số sản xuất công nghiệp năm 2023 tăng 1,3% so với năm 2022. Giá trị sản xuất công nghiệp năm 2022 đạt 101,21 tỉ USD. Cho biết giá trị sản xuất công nghiệp năm 2023 đạt bao nhiêu tỉ USD? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD).
Phát biểu nào không đúng về ngành công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu nước ta?
Các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc nước ta hoạt động chủ yếu dựa vào nguồn nhiên liệu nào sau đây?
Nhà máy nhiệt điện than nào sau đây có công suất lớn nhất ở Việt Nam?
Cho bảng số liệu:
Sản lượng dầu thô và điện của nước ta, giai đoạn 2010 – 2021
Năm
2010
2015
2020
2021
Dầu thô (triệu tấn)
15,0
18,7
11,4
10,9
Điện (tỉ kWh)
91,7
157,9
231,5
244,9
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2021, NXB Thống kê, 2022)
a) Giai đoạn 2010 – 2021, sản lượng điện tăng 2,7 lần.
b) Sản lượng dầu thô và điện ở nước ta đều tăng.
c) Tốc độ tăng trưởng của điện năm 2020 tăng 352,5 % so với năm 2010.
d) Biểu đồ kết hợp là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng của sản lượng than và điện.
Cơ sở nhiên liệu của nhà máy điện Bà Rịa, Phú Mỹ và Cà Mau là
Năm 2022, sản lượng điện của nước ta là 258,7 tỉ kWh, số dân là 99,5 triệu người. Hãy cho biết sản lượng điện bình quân đầu người của nước ta năm 2022 là bao nhiêu kWh/người (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Cho thông tin sau:
Các ngành công nghiệp trọng điểm của Việt Nam bao gồm năng lượng, chế biến thực phẩm, dệt may và một số ngành công nghiệp nặng khác. Ngành năng lượng tận dụng tài nguyên phong phú như than, dầu khí và thủy năng để phục vụ nền kinh tế. Ngành chế biến thực phẩm phát triển nhờ nguồn nguyên liệu dồi dào từ nông nghiệp và thủy sản, tạo thu nhập ổn định cho nông dân. Dệt may nổi bật với lao động giá rẻ, chất lượng sản phẩm cao, đóng góp lớn vào xuất khẩu. Các ngành cơ khí điện tử và vật liệu xây dựng cũng đóng vai trò quan trọng, tập trung ở các khu vực có nguồn nguyên liệu phong phú.
a) Công nghiệp năng lượng của Việt Nam phát triển chủ yếu nhờ vào nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú như than, dầu khí và thủy năng.
b) Ngành công nghiệp cơ khí điện tử ở Việt Nam chủ yếu tập trung ở các khu vực nông thôn để tận dụng lao động giá rẻ.
c) Ngành công nghiệp năng lượng của Việt Nam chủ yếu dựa vào các nguồn năng lượng tái tạo như năng lượng gió và năng lượng mặt trời.
d) Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng của Việt Nam tập trung chủ yếu ở các đồng bằng như sông Hồng và sông Cửu Long, nơi có nguồn nguyên liệu dồi dào
Cho thông tin sau:
Sản xuất, chế biến thực phẩm là ngành được phát triển từ lâu đời, dựa vào nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú, nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn trong và ngoài nước,…. Sản lượng các sản phẩm của ngành nhìn chung tăng lên trong giai đoạn 2010 - 2021.
(Nguồn: SGK Địa Lí lớp 12 - Cánh Diều, NXB Đại học Sư phạm)
a) Nguồn nguyên liệu cho ngành chế biến thực phẩm ở nước ta lấy chủ yếu từ sản xuất nông nghiệp.
b) Các cơ sở chế biến thực phẩm phân bố gắn với nguồn nguyên liệu ở vùng núi.
c) Cơ sở phân chia cơ cấu ngành sản xuất, chế biến thực phẩm là căn cứ vào nguồn nguyên liệu.
d) Để nâng cao chất lượng sản phẩm, giải pháp quan trọng là đảm bảo nguyên liệu có chất lượng, áp dụng khoa học kĩ thuật trong chế biến.
Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm nước ta phát triển chủ yếu dựa vào
Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm nước ta phân bố chủ yếu dựa vào
Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm là ngành công nghiệp mũi nhọn của nước ta chủ yếu do
Cho thông tin sau:
Theo Báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tính đến cuối năm 2020, trên phạm vi cả nước có 369 Khu công nghiệp được thành lập (bao gồm 329 khu công nghiệp nằm ngoài các khu kinh tế, 34 khu công nghiệp nằm trong các khu kinh tế ven biển, 06 khu công nghiệp nằm trong các khu kinh tế cửa khẩu) với tổng diện tích đất tự nhiên đạt khoảng 114 nghìn ha.
a) Các khu công nghiệp ở nước ta đang được đẩy mạnh phát triển do phù hợp với điều kiện thực tế của nền kinh tế đất nước.
b) Các khu công nghiệp hiện nay có xu hướng hình thành và phát triển tiến về phía biển do vị trí thuận lợi, gắn với các khu kinh tế biển, phát triển kinh tế mở.
c) Các khu kinh tế cửa khẩu được hình thành ở các vùng biên giới với Trung Quốc, Lào và Cam -pu-chia nhằm đảm bảo an ninh quốc phòng.
d) Phát triển các khu kinh tế ven biển mang lại ý nghĩa lớn trong việc thu hút đầu tư, phát triển sản xuất hàng hóa, xuất khẩu.
Cho bảng số liệu:
Sản lượng xi măng và sắt, thép của nước ta, giai đoạn 2017 - 2021
(Đơn vị: Triệu tấn)
Năm
2017
2019
2020
2021
Xi măng
81,5
105,5
112,3
114,7
Sắt, thép
7,7
18,3
23,9
26,2
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn)
a) Sản lượng xi măng và sắt, thép của nước ta đều tăng liên tục qua các năm.
b) Sản lượng xi măng có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn sắt, thép.
c) Sản lượng các sản phẩm công nghiệp trên đều tăng lên do nhu cầu của thị trường tăng.
d) Biểu đồ miền là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sản lượng xi măng và sắt, thép của nước ta, giai đoạn 2017 - 2021.