Cho chuỗi thức ăn: Cây → Côn trùng nhỏ → Chim nhỏ → Chim săn mồi.
Tháp số lượng nào sau đây phù hợp cho chuỗi thức ăn này?
"Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Sinh Học - Bộ Đề 02" là tài liệu ôn tập hữu ích dành cho học sinh lớp 12 chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025. Bộ đề được biên soạn theo cấu trúc đề thi mới nhất, bám sát chương trình giáo khoa và định hướng đánh giá năng lực của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Mỗi đề thi gồm các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài, củng cố kiến thức và nâng cao khả năng tư duy sinh học.
Câu hỏi liên quan
Cho các hệ sinh thái sau: Rừng mưa nhiệt đới, ao nuôi tôm, suối nước nóng, đồng rêu, đồng lúa, khu đô thị, khu công nghiệp, sông, biển. Có bao nhiêu hệ sinh thái tự nhiên dưới nước?
Sơ đồ dưới đây mô tả dòng năng lượng và chu trình vật chất trong hệ sinh thái.
Bậc dinh dưỡng nào trong sơ đồ trên thường có lượng năng lượng thấp nhất?
Cho các hệ sinh thái sau đây: Rừng lá rộng ôn đới, rừng nguyên sinh, hệ sinh thái đồng ruộng, hệ sinh thái biển, hệ sinh thái rừng trồng, hồ nước, rừng mưa nhiệt đới. Có bao nhiêu hệ sinh thái được cung cấp thêm một phần vật chất và có số lượng loài hạn chế?
Hình dưới đây mô tả chu trình nitrogen trong tự nhiên. Các quá trình chuyển hóa nitrogen trong chu trình được đánh số từ 1 - 6.
a) M là NH4+ và NO2-.
b) 4 là quá trình đào thải nitrogen từ cơ thể thực vật thông qua khí khổng.
c) Tất cả thực vật đều có khả năng hấp thụ nitrogen thông qua quá trình 1.
d) Khi trời mưa đi kèm sấm sét sẽ xảy ra quá trình 3, từ đó cung cấp một nguồn lớn nitrogen cho cây trồng.
Có bao nhiêu nhận định Sai.
Hình ảnh minh họa một hệ sinh thái trên cạn, đây là hệ sinh thái rừng, nơi thể hiện mối quan hệ giữa các sinh vật tự dưỡng và các nhóm sinh vật tiêu thụ. Các sinh vật trong hình bao gồm thực vật (như cây ngô), động vật ăn thực vật (như sóc, côn trùng), động vật ăn thịt (như chim săn côn trùng, chồn) và động vật ăn tạp (như gấu trúc Mỹ).
Có bao nhiêu loài thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ bậc 2?
Hình 8 mô tả chu trình vật chất trong một hệ sinh thái trên cạn, trong đó A, B, C, D là các loài đại diện cho các mắc xích của lưới thức ăn.
Nếu bạn muốn giảm lượng CO₂ phát thải trong gia đình, biện pháp nào sau đây là hợp lý nhất?
Một hệ sinh thái vườn quốc gia Sierra Nevada (Tây Ban Nha), các nhà khoa học nghiên cứu sinh khối của các nhóm sinh vật ở Bắc bán cầu gồm các nhóm sinh vật: Sinh vật sản xuất (SVSX), sinh vật tiêu thụ bậc 1 (SVTTB1), sinh vật tiêu thụ bậc 2 (SVTTB2) như bảng 1. Cho biết, khu vực này chịu ảnh hưởng sâu sắc của yếu tố mùa.
Bảng 1
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Sinh khối SVSX (g/m2)
3
3,5
8
9,5
4
2,5
2,5
2,5
4,5
4,8
4
3
Sinh khối SVTTB1 (g/m2)
0,8
1
2,5
5
7
4
3
3
3
4,5
5
2
Sinh khối SVTTB2 (g/m2)
0,3
0,5
1,5
2
2,5
3,5
2
1,5
1,5
1
2,5
2
Cho các nhận định sau:
(1) Tháp sinh thái của các nhóm sinh vật trên thuộc dạng đảo ngược.
(2) Hệ sinh thái trên có thể là hệ sinh thái dưới nước.
(3) Vào mùa xuân, sinh khối sinh vật sản xuất cao hơn các mùa khác.
(4) Sinh vật tiêu thụ bậc 2 ở hệ sinh thái này có thể là sinh vật có xương sống cỡ lớn.
Sắp xếp các nhận định đúng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Hình 9 là lưới thức ăn ở một hệ sinh thái trên cạn. Biết rằng, sản lượng của thực vật là 210 kcal/m²/năm. Nếu hiệu suất sinh thái giữa phần sản lượng của sinh vật tiêu thụ với sản lượng của mỗi loài thức ăn tương ứng đều là 10%, thì sản lượng của cáo là bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Trong một hệ sinh thái, …(1)… được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và …(2)… tái sử dụng. Cụm từ/từ tương ứng với (1), (2) lần lượt là:
Khi nghiên cứu về mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong một hệ sinh thái đồng cỏ, một bạn học sinh đã mô tả như sau: Cỏ là nguồn thức ăn của cào cào, châu chấu, dế, chuột đồng, thỏ, cừu. Giun đất sử dụng mùn hữu cơ làm thức ăn. Cào cào, châu chấu, giun đất, dế là nguồn thức ăn của loài gà. Chuột đồng, gà là nguồn thức ăn của rắn. Đại bàng sử dụng thỏ, rắn, chuột đồng, gà làm nguồn thức ăn. Cừu là loài động vật được nuôi để lấy lông nên được con người bảo vệ.
Trên một cánh đồng cỏ, cỏ là nguồn thức ăn của côn trùng ăn lá và của linh dương đầu bò. Linh dương đầu bò làm thức ăn cho hổ. Đàn hổ trên đồng cỏ đó trong gia tăng một khối lượng 80 kg, tức là bằng 40% lượng thức ăn mà chúng đồng hoá được từ việc bắt linh dương làm thức ăn. Trong năm đó, trừ phần bị hổ ăn thịt, linh dương dầu bò vẫn còn 60% tổng sản lượng của mình để duy trì sự ổn định của quần thể. Biết rằng, sản lượng cỏ dùng làm thức ăn được đánh giá là 40 tấn/ha/năm; côn trùng đã sử dụng mất 15% sản lượng cỏ và hệ số chuyển đổi thức ăn trung bình qua các bậc dinh dưỡng là 10%. Như vậy, hổ cần một vùng săn mồi rộng bao nhiêu nghìn mét vuông để sinh sống?
Trong hệ sinh thái, vật chất được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được tái sử dụng.
Một chu trình sinh địa hoá gồm các khâu nào sau đây?
Hình 5 minh họa sự khuếch đại sinh học của PCB (Polychlorinated Biphenyls) trong một lưới thức ăn ở hệ sinh thái hồ nước ngọt. Những chất này khó bị phân hủy trong môi trường và có khả năng tích lũy sinh học và gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người cũng như hệ sinh thái. Mũi tên cho thấy dòng năng lượng trong lưới thức ăn.
Chú thích: ppm (Parts per million) là đơn vị đo lường nồng độ rất nhỏ của một chất nào đó trong hỗn hợp, thường được dùng để đo mức độ ô nhiễm trong môi trường (1 ppm = 1/1.000.000).
Cho các nhận định sau:
1. Thực vật phù du hấp thụ PCB từ nước, động vật phù du ăn chúng, cá nhỏ sử dụng thực vật và động vật phù du làm thức ăn, cá hồi hồ ăn cá nhỏ, chim hải âu ăn cá.
2. Nồng độ PCB trong trứng chim hải âu cao hơn thực vật phù du hơn 4000 lần.
3. Các bậc dinh dưỡng khác nhau trong chuỗi thức ăn cho thấy sự tích lũy PCB từ mức thấp đến mức cao hơn.
4. Sự tích lũy PCB tỉ lệ nghịch với các bậc dinh dưỡng trong lưới thức ăn.
5. Con người chắc chắn bị ảnh hưởng bởi tác động của PCB khi ăn thực phẩm nhiễm chất này, đặc biệt là cá và hải sản từ vùng ô nhiễm.
Hãy viết liền các số tương ứng với các nhận định đúng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Hình 5 minh họa hiệu suất chuyển hoá năng lượng qua các bậc dinh dưỡng một của hệ sinh thái rừng. Nếu hệ sinh thái này nhận được 10.000.000 Joule (J) từ ánh sáng mặt trời, năng lượng khả dụng cho sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 là bao nhiêu Joule?
Vườn − Ao − Chuồng (V − A − C) là 1 mô hình sử dụng các sản phẩm từ trồng trọt (rau...) để nuôi các động vật (heo, bò...) rồi sau đó các sản phẩm thừa của quá trình chăn nuôi được làm nguồn dinh dưỡng cho ao cá, rồi nước nuôi cá được tưới và cung cấp dinh dưỡng lại cho khu vực trồng trọt.
Mô hình V − A − C là một hệ sinh thái vì:
Trong một hệ sinh thái, sinh khối của mỗi loài được kí hiệu bằng các chữ số từ 1 đến 4, trong đó: loài 1 = 4 kg; loài 2 = 500 kg; loài 3 = 4000 kg; loài 4 = 40 kg. Hãy viết liền các số tương ứng với bốn 4 loài theo trình tự của một chuỗi thức ăn bền vững nhất?
Sơ đồ Hình 4 biểu diễn chu trình carbon của 1 hệ sinh thái có 4 thành phần chính là khí quyển, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải và sinh vật sản xuất. Mũi tên chỉ dòng vật chất (carbon) trong sơ đồ.
Các thành phần A, B, C và D trong sơ đồ lần lượt là:
Nguồn năng lượng cung cấp cho các hệ sinh thái trên Trái Đất là
Tảo đơn bào hai roi là một nhóm các loài thực vật phù du biển, trong đó có một số loài có thể tiết chất độc gây hại. Sự xuất hiện với số lượng lớn của các loài này tạo ra hiện tượng “thủy triều đỏ” (hay còn gọi là hiện tượng “tảo nở hoa”) gây hại đến các sinh vật biển khác. Hiện tượng này chịu ảnh hưởng của gió, nhiệt độ và ngày càng gia tăng do lượng rác và nước thải từ các hoạt động của con người đổ ra biển.
a) Hiện tượng trên được gọi là phì dưỡng hay phú dưỡng.
b) Nước thải chưa qua xử lí thải ra môi trường sẽ trở thành nguồn dinh dưỡng cho tảo sinh trưởng và phát triển.
c) Tảo đơn bào hai roi và các sinh vật biển khác có mối quan hệ cạnh tranh.
d) Việc sử dụng phân bón hóa học trong sản xuất nông nghiệp có thể làm gia tăng hiện tượng trên.
Có bao nhiêu nhận định Sai.
Cho các nhận xét về chu trình carbon như sau:
a. Tất cả sinh vật đều thải CO2 vào khí quyển qua quá trình hô hấp.
b. Lượng CO2 được thải vào khí quyển tăng cao có thể do hoạt động sản xuất công nghiệp.
c. Khí CO2 trong khí quyển là nguyên nhân làm Trái Đất nóng lên.
d. Tất cả carbon được quần xã sinh vật trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn khép kín.
e. Hầu hết carbon đi vào chu trình thông qua thực vật.
Có bao nhiêu nhận xét trên là chính xác?