Cho các diễn biến xảy ra ở một khu đất như sau:
1. Xuất hiện cỏ và rêu.
2. Môi trường chưa có sinh vật.
3. Rừng cây gỗ lớn hình thành.
4. Xuất hiện cây bụi xen cây gỗ nhỏ.
Hãy viết liền các số tương ứng với các diễn biến trên theo trình tự của quá trình diễn thế nguyên sinh.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Trình tự đúng theo quá trình diễn thế nguyên sinh là:
2. Môi trường chưa có sinh vật. → Khi bắt đầu diễn thế nguyên sinh môi trường chưa có sinh vật.
1. Xuất hiện cỏ và rêu. → Quần xã tiên phong xuất hiện (giai đoạn đầu).
4. Xuất hiện cây bụi xen cây gỗ nhỏ. → Quần xã trung gian (giai đoạn giữa).
3. Rừng cây gỗ lớn hình thành. → Quần xã đỉnh cực (giai đoạn cuối).
"Bộ Đề Kiểm Tra Học Kì II – Sinh Học 12 – Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống – Bộ Đề 01" là tài liệu ôn tập quan trọng dành cho học sinh lớp 10, giúp các em chuẩn bị tốt cho kỳ kiểm tra học kỳ II theo chương trình sách giáo khoa mới. Bộ đề được thiết kế bám sát nội dung các chương đã học trong học kỳ II như: virus và ứng dụng, vi sinh vật, miễn dịch học, sinh sản ở sinh vật, và các mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật.
Câu hỏi liên quan
Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
I. Xuất hiện ở môi trường trống trơn (chưa có quần xã sinh vật từng sống).
II. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
III. Song song với quá trình biến đổi của quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
IV. Kết quả cuối cùng sẽ hình thành một quần xã đỉnh cực Trong các thông tin nói trên, diễn thế thứ sinh có bao nhiêu thông tin?
Sau khi núi lửa phun trào, trên nền dung nham đã nguội bắt đầu xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho cỏ thay thế. Theo thời gian, sau cỏ là trảng cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh.
Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho có thay thế. Theo thời gian, sau có là tràng cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng cây nguyên sinh.
Hình 9 mô tả ba giai đoạn diễn thế tự nhiên của một cồn cát.
Biểu đồ nào dưới đây mô tả đúng sự thay đổi độ đa dạng sinh vật của cồn cát này qua các giai đoạn?
Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh:
(1) Môi trường chưa có sinh vật.
(2) Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).
(3) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.
(4) Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau.
Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là:
Việc khai thác khoáng sản ở một số khu vực rừng mưa nhiệt đới làm huỷ hoại hệ sinh thái: đất bị xáo trộn, nghèo mùn bã hữu cơ, chỉ còn ít cây bụi và ít hạt cây trong đất. Sau khi ngừng khai thác khoáng sản, rừng trên khu vực này phục hồi nhưng tốc độ rất chậm.
Quá trình rừng phục hồi ở khu vực đất đã khai thác khoáng sản này là diễn thế ...(1)... làm ...(2)... độ đa dạng của quần xã. Cụm từ từ tương ứng với (1), (2) lần lượt là:
Quá trình diễn thế sinh thái xảy ra ở một khu rừng bị cháy, cây cối và động vật ban đầu bị tiêu diệt hoàn toàn, tạo ra một khu đất trống. Qua thời gian, các loài cỏ và thực vật nhỏ xuất hiện đầu tiên, tiếp theo là các bụi cây, và cuối cùng là các loài cây gỗ lớn.
Ở giai đoạn đầu của diễn thế sinh thái sau cháy rừng, các loài thực vật xuất hiện đầu tiên thường có đặc điểm nào sau đây?
Nguyên nhân bên trong gây ra diễn thế sinh thái là
Quá trình hình thành rừng từ các cồn (đồi) cát trong tự nhiên gồm 3 giai đoạn với các loài thực vật phổ biến gồm loài cỏ Ab, loài cây gỗ Pr và loài có Ss. Giai đoạn sớm (S1) chỉ có các loài thực vật thân thảo, trong đó loài Ab có sinh khối lớn, chiếm hầu hết diện tích cồn cát. Ở giai đoạn trung gian (S2), loài Ss thay thế hầu hết loài Ab, trong khi loài Pr bắt đầu xuất hiện rải rác ở cuối giai đoạn này. Ở giai đoạn muộn (S3), loài Pr chiếm lĩnh phần lớn diện tích cồn cát và rừng hình thành. Sự phát tán hạt và khả năng sinh trưởng được (mọc được) có thể là những nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện hay không xuất hiện của các loài thực vật ở các giai đoạn diễn thế sinh thái.
Một thí nghiệm được tiến hành trong tự nhiên và thu được kết quả về tỉ lệ tạo cây con khi gieo hạt của mỗi loài (số đoạn lượng như nhau) đồng thời trên đất ở hai giai đoạn S1 và S3 được trình bày trong hình bên dưới.
Sắp xếp các nhận định sau đây thành các nhận định đúng (theo thứ tự từ nhỏ đến lớn) về quá trình diễn thế sinh thái được mô tả ở trên?
1. Trong giai đoạn S1, loài Ab là loài chiếm ưu thế hơn hẳn so với các loài khác.
2. Giai đoạn S2, loài Pr bắt đầu xuất hiện và có sự cạnh tranh cao hơn so với loài Ss.
3. Loài Pr không xuất hiện ở giai đoạn S1 do không thể sinh trưởng trong điều kiện cồn cát.
3. Trong giai đoạn S3, loài Pr trở thành loài chiếm ưu thế và Ss giảm dần ảnh hưởng.
Vườn quốc gia Pù Mát (tỉnh Nghệ An) là một trong những khu vực quan trọng nhất của Việt Nam trong việc bảo tồn quần thể voi châu Á (Elephas maximus). Theo các khảo sát từ năm 2018–2019, khu vực này có khoảng 13–14 cá thể voi hoang dã, chia thành 3 nhóm chính ở các huyện Anh Sơn, Con Cuông và Tương Dương. Mặc dù có sự hiện diện của voi, quần thể này đang đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng cao. Hiện nay, quần thể voi ở Anh Sơn được đánh giá là quan trọng nhất vì có cả voi đực, voi cái trưởng thành và voi con, giúp duy trì khả năng sinh sản cho quần thể. Tuy nhiên, nếu không có các biện pháp bảo tồn kịp thời, số lượng voi có thể tiếp tục giảm, đe dọa nghiêm trọng đến đa dạng sinh học của khu vực. Nguyên nhân dẫn quần thể voi ở huyện Con Cuông và Tương Dương đang đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng có thể là do:
1. Số lượng cá thể ít và các nhóm voi bị cô lập, không thể giao phối tự nhiên.
2. Mất môi trường sống do phá rừng để làm nông nghiệp và trồng rừng thương mại.
3. Xung đột giữa voi và con người, khi voi phá hoại hoa màu của người dân.
4. Săn bắt trái phép, đe dọa đến sự tồn tại của các cá thể voi còn lại.
Sắp xếp các nguyên nhân đúng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Cho các phát biểu sau về sinh quyển:
(1). Sinh quyển bao gồm toàn bộ các hệ sinh thái trên Trái Đất, các hệ sinh thái có mối quan hệ chặt chẽ với nhau thông qua các nhân tố vô sinh hình thành một thể thống nhất – là sinh quyển.
(2). Sinh quyển là cấp độ tố chức sống, ở đó diễn ra các đặc trưng sống cơ bản như trao đổi vật chất và chuyển hóa năng lượng, biến đổi và tự điều chỉnh,...
(3). Sinh quyển là toàn bộ sinh vật sống trên Trái Đất cùng với các nhân tố hữu sinh của môi trường.
(4). Các thành phần cấu tạo chính của sinh quyển bao gồm: lớp đất (thuộc địa quyển) và lớp nước đại dương (thuộc thủy quyển).
Có bao nhiêu ý đúng khi nói sinh quyển là cấp độ tổ chức sống lớn nhất hành tinh?
Cho ba cấp tổ chức sống trên Trái Đất bao gồm: A: Hệ sinh thái, B: Quần xã, C: Sinh quyển.
Sơ đồ nào sau đây thể hiện đúng về mối quan hệ giữa các cấp tổ chức sống trên?
Để tăng hiệu quả cải tạo đất ngập mặn ở miền Bắc Việt Nam, các loài trang (Kandelia obovota) hoặc bần (Sonneratia spp.) được lựa chọn là loài đầu tiên do khả năng thích nghi với nền đất yếu, sinh trưởng nhanh, tỉ lệ sống cao, giữ phù sa tốt. Sau khi nền đất được nâng cao, các loài đước (Rhizophora apiculata), vẹt (Bruguiera spp.) thích nghi hơn được trồng bổ sung. Trình tự cải tạo đất ngập mặn theo thông tin trên là ứng dụng kiến thức sinh thái về
Từ một mảnh đất trống đã diễn ra quá trình biến đổi. Đầu tiên là cây cỏ ưa sáng xuất hiện, sau đến cây bụi ưa sáng,... và dần dần qua thời gian dài trở thành một khu rừng nguyên sinh.
Ở những quần xã sinh vật xuất hiện về sau có độ đa dạng ngày ...(1)..., một loài có thể sử dụng ...(2)... loài khác làm thức ăn, khu phân bố của mỗi loài càng bị thu hẹp. Mối quan hệ giữa các loài càng trở lên căng thẳng. Cụm từ/từ tương ứng với (1), (2) lần lượt là:
Dãy núi Adirondack nằm ở phía bắc tiểu bang New York, Hoa Kỳ là một khu vực có hệ sinh thái đa dạng với các rừng lá kim, rừng lá rộng và đồng cỏ. Khu vực này thường chịu ảnh hưởng của các hiện tượng tự nhiên như cháy rừng, bão lớn hoặc sự khai thác của con người, dẫn đến các thay đổi lớn trong hệ sinh thái. Biểu đồ bên dưới thể hiện sinh khối của các loại thực vật khác nhau được tìm thấy sau khi xảy ra cháy rừng. Hình 5.
Sau các hoạt động khai thác khoáng sản ở mỏ sắt Thạch Khê (Quảng Bình) vùng đất ở khu vực này bị xói mòn nghiêm trọng, mất chất dinh dưỡng và ô nhiễm kim loại nặng. Các nhà khoa học và tổ chức môi trường đã sử dụng cây cỏ Vetiver (Chrysopogon zizanioides) để phục hồi hệ sinh thái vùng này. Cây cỏ Vetiver có bộ rễ bộ rễ sâu và dày, có khả năng giữ đất, chống xói mòn, đồng thời hấp thụ kim loại nặng và các chất ô nhiễm trong đất. Sau vài năm, đa dạng sinh học dần phục hồi, bắt đầu xuất hiện trở lại các loài côn trùng, chim và cây dại bản địa. Sau vài năm trồng Vetiver, nhiều loài côn trùng, chim và cây bản địa xuất hiện trở lại. Giai đoạn này tương ứng với:
Phát biểu nào dưới đây đúng về quá trình diễn thế này?
Để nghiên cứu ảnh hưởng của chặt phá rừng đến sự thất thoát lượng khoáng trong đất, người ta chọn hai lô trong một khu rừng với điều kiện ban đầu như nhau.
Lô X: Không có chặt phá rừng và không sử dụng thuốc diệt cỏ trong thời gian nghiên cứu.
Lô Y: Trải qua ba giai đoạn:
Giai đoạn I (rừng chưa bị chặt phá).
Giai đoạn II (rừng bị chặt hoàn toàn và sử dụng thuốc diệt có để ngăn chặn sự phát triển của thảm thực vật nhưng không tiêu diệt hết động vật).
Giai đoạn III (thuốc diệt cỏ không còn được sử dụng nên thảm thực vật bắt đầu phát triển tự nhiên).
Kết quả nghiên cứu được thể hiện ở Bảng 2:
Hãy cho biết, mỗi phát biểu dưới đây là Đúng hay Sai?
Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho cỏ thay thế. Theo thời gian, sau cỏ là trảng cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng về quá trình này?
Thứ tự của các giai đoạn nào dưới đây phù hợp với diễn thế nguyên sinh xảy ra ở hệ sinh thái trên cạn?
(1) Thực vật thân bụi và thân gỗ.
(2) Nhiều loài cây thân gỗ, quần xã ổn định.
(3) Vi khuẩn, rêu, nguyên sinh vật.
(4) Dương xỉ và thực vật thân thảo.