Cho biểu đồ sau:
CƠ CẤU SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM PHÂN THEO VỤ MÙA NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ 2020
(Nguồn: gso.gov.vn)
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Địa Lí - Bộ Đề 03 là tài liệu ôn luyện hữu ích dành cho học sinh lớp 12. Bộ đề được biên soạn theo cấu trúc đề thi chính thức, bao quát các nội dung trọng tâm trong chương trình Địa Lí. Thông qua việc luyện tập với các đề thi này, học sinh có thể nâng cao kỹ năng làm bài, củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
Câu hỏi liên quan
Cho bảng số liệu:
Giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản của nước ta năm 2010 và năm 2022
(Đơn vị: tỷ đồng)
Năm
Ngành
2010
2022
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
421253
1141602
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tốc độ tăng trưởng của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản năm 2022 so với năm 2010 là bao nhiêu phần trăm (coi năm 2010 = 100%)? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Mô hình sản xuất hàng hóa trong ngành chăn nuôi nước ta đang phát triển mạnh là
Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự khác nhau về cơ cấu mùa vụ trong sản xuất lúa ở nước ta là
Phát biểu nào không chính xác về nền nông nghiệp nước ta hiện nay?
Cho thông tin sau:
Lúa - tôm là mô hình được nông dân trong tỉnh áp dụng từ lâu và được các nhà khoa học xác định thích ứng với biến đổi khí hậu. Đây cũng được xem là mô hình mang lại hiệu quả khá cao và bền vững. Hiện mô hình này được ngành chức năng khuyến cáo sản xuất và nhân rộng, từng bước hướng đến tạo dựng thương hiệu "Lúa thơm - tôm sạch".
(Nguồn: baobaclieu.vn, 2021)
Ngành thủy sản của nước ta hiện nay
Cho bảng số liệu:
Diện tích rừng của nước ta giai đoạn 1943 – 2022
(Đơn vị: triệu ha)
Năm
1943
2010
2015
2022
Tổng diện tích rừng
14,3
13,4
14,1
14,8
Trong đó:
Rừng trồng
0,0
3,1
3,9
4,6
(Nguồn:Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2022, NXB Thống kê 2023)
Căn cứ vào bảng số liệu, hãy cho biết diện tích rừng trồng tăng thêm trung bình mỗi năm trong giai đoạn 1943 – 2022 là bao nhiêu nghìn ha? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Sản phẩm nuôi trồng thủy sản nước ta đa dạng, chiếm ưu thế là
Vùng nào có số lượng đàn trâu lớn nhất nước ta?
Thế mạnh về tự nhiên trong phát triển cây lúa gạo ở nước ta
Cho bảng số liệu:
Số dân và sản lượng lương thực của nước ta, giai đoạn 2015 - 2021
Năm
Tổng số dân
(nghìn người)
Sản lượng lương thực
(nghìn tấn)
2015
91713,3
50379,5
2017
93671,6
47852,2
2019
96484,0
48230,9
2020
97582,7
47325,5
2021
98506,2
48301,3
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Cho biết sản lượng lương thực bình quân đầu người của nước ta năm 2021 là bao nhiêu kg/người? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của kg/người)
Đâu là nơi phân bố chủ yếu của cây cà phê?
Cho bảng số liệu:
Diện tích lúa cả năm phân theo mùa vụ của nước ta, giai đoạn 2018 - 2021
(Đơn vị: Nghìn ha)
Năm
2018
2020
2021
Tổng số
7570,9
7278,9
7238,9
Trong đó
Lúa đông xuân
3102,8
3024,0
3006,8
Lúa hè thu và thu đông
2784,8
2669,1
2673,5
Lúa mùa
1683,3
1585,8
1558,5
a) Tổng diện tích lúa, diện tích lúa đông xuân tăng, lúa hè thu và thu đông giảm.
b) Diện tích lúa mùa giảm nhiều nhất và nhanh nhất trong các vụ lúa ở nước ta.
c) Tỉ trọng diện tích lúa đông xuân luôn lớn nhất và có xu hướng tăng lên.
d) Biểu đồ tròn là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích lúa cả năm phân theo mùa vụ của nước ta qua các năm.
Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản nước ta đang chuyển dịch theo hướng
Năm 2021, tổng diện tích rừng của cả nước là 14745,2 nghìn ha, năm 2023 là 14860,2 nghìn ha. Tính diện tích rừng tăng lên ở nước ta từ 2021 đến 2023 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn ha).
Cho thông tin sau:
Khi các ngành sản xuất phát triển, nhu cầu về vận tải, lưu kho, bán buôn, bán lẻ,… cũng tăng theo. Sự phát triển của các khu công nghiệp và vùng kinh tế trọng điểm thúc đẩy các dịch vụ hỗ trợ như giao thông vận tải, viễn thông,… phát triển. Trình độ phát triển kinh tế cao cũng làm tăng nhu cầu về các dịch vụ hiện đại, chất lượng cao.
a) Sự phát triển của nông nghiệp, công nghiệp thúc đẩy sự phát triển của dịch vụ.
b) Đông Nam Bộ là vùng có ngành dịch vụ đa dạng, hiệu quả kinh tế cao.
c) Giao thông vận tải và thông tin liên lạc tập trung vào liên kết các vùng kinh tế trọng điểm trên cả nước.
d) Các vùng tập trung nhiều khu công nghiệp sẽ có hoạt động dịch vụ phát triển cao nhất.
Biết diện tích gieo trồng lúa của nước ta năm 2021 là 7,2 triệu ha, sản lượng là 43,9 triệu tấn. Hãy cho biết năng suất lúa của nước ta năm 2021 là bao nhiêu tạ/ha? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tạ/ha)
Nguồn thức ăn chủ yếu cho chăn nuôi lợn theo hướng sản xuất hàng hóa ở nước ta hiện nay là từ
Cho đoạn thông tin sau:
Năm 2022, sản lượng thủy sản nước ta đạt 9 108 nghìn tấn, tăng 3,2% so với năm 2021. Sản lượng thủy sản nuôi trồng đạt 5 233,8 nghìn tấn; trong đó sản lượng cá nuôi đạt 3 503,4 nghìn tấn; sản lượng tôm nuôi đạt 1 145,4 nghìn tấn. Khai thác thủy sản đạt 3 874,4 nghìn tấn, giảm 65,9 nghìn tấn so với năm 2021. Trong sản lượng khai thác, hải sản đạt 3 670,6 nghìn tấn.
(Nguồn: Sách Niên giám thống kê năm 2022)
a) Năm 2022, sản lượng thủy sản khai thác nhỏ hơn sản lượng thủy sản nuôi trồng.
b) Trong sản lượng thủy sản nuôi trồng năm 2022, sản lượng cá nuôi chiếm dưới 60%.
c) Cơ cấu sản lượng thủy sản của nước ta từ năm 2021 đến năm 2022 có sự chuyển dịch theo hướng giảm dần tỉ trọng thủy sản nuôi trồng, tăng tỉ trọng thủy sản khai thác.
d) Sản lượng thủy sản nước ta hiện nay tăng chủ yếu do đẩy mạnh đánh bắt xa bờ và nuôi trồng thủy sản, phát triển công nghiệp chế biến và dịch vụ.
Cho bảng số liệu:
Diện tích và sản lượng lúa của một số tỉnh ở nước ta năm 2020
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết chênh lệch năng suất lúa giữa tỉnh có năng suất lúa cao nhất với tỉnh có năng suất lúa thấp nhất trong các tỉnh trên năm 2020 là bao nhiêu tạ/ha (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất).