Cho biểu đồ sau:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU CỦA VIỆT NAM, MA-LAI-XI-A GIAI ĐOẠN 2015 - 2021
Giá trị xuất khẩu của Việt Nam tăng liên tục.
Giá trị xuất khẩu của Ma-lai-xi-a tăng liên tục.
Giá trị xuất khẩu của Việt Nam tăng nhiều hơn của Ma- lai-xi-a.
Giá trị xuất khẩu của Việt Nam tăng gấp 2,5 lần Ma-lai-xi-a.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
a) Giá trị xuất khẩu của Việt Nam tăng liên tục 178,7 tăng lên 335,8 tỉ USD
b) Giá trị xuất khẩu của Ma-lai-xi-a từ năm 2019 đến năm 2020 giảm nhẹ.
c) Giá trị xuất khẩu của Việt Nam 157,1 tỉ USD, Ma- lai-xi-a chỉ tăng 51,7 tỉ USD.
d) Giá trị xuất khẩu của Việt Nam tăng gấp 3,0 lần Ma-lai-xi-a.
Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Địa Lí - Bộ Đề 04 được biên soạn nhằm giúp học sinh lớp 12 ôn tập hiệu quả và làm quen với cấu trúc đề thi. Bộ đề bao gồm các câu hỏi bám sát chương trình, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài, củng cố kiến thức và nâng cao tư duy địa lí. Đây là tài liệu hữu ích để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
Câu hỏi liên quan
Cho bảng số liệu sau:
GDP của nước ta giai đoạn 2010 - 2020
(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm GDP
2010
2015
2018
2020
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản
421 253
489 989
535 022
565 987
Công nghiệp, xây dựng
904 775
1 778 887
2 561 274
2 955 806
1 113 126
2 190 376
2 955 777
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm
300 689
470 631
629 411
705 470
(Nguồn: Niên giám thống kế Việt Nam năm 2016, năm 2022)
Co biểu đồ sau:
Biểu đồ cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế ở nước ta giai đoạn 2010 – 2022
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, 2023. Nxb Thống kê)
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
Cho biểu đồ sau:
TỈ LỆ HỘ NGHÈO VÀ GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010-2020
Nhận xét nào sau đây đúng về tỉ lệ hộ nghèo và GDP/người của nước ta giai đoạn 2010-2020?
KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN PHÂN THEO KHU VỰC VẬN TẢI
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm
Tổng số
Trong nước
Ngoài nước
1995
140709,9
136682,9
4027,0
2020
1621536,0
1593832,9
27703,1
(Nguồn: Gso.gov.vn)
a) Khu vực trong nước có khối lượng vận chuyển hàng hóa giảm.
b) Khối lượng hàng hóa vận chuyển khu vực trong nước tăng nhiều hơn khu vực ngoài nước.
c) Khu vực trong nước chiếm tỉ trọng lớn hơn trong cả hai năm trên.
d) Khối lượng vận chuyển hàng hóa phản ánh sự triển ngành thương mại nước ta.
Cho bảng số liệu:
Tình hình xuất khẩu của nước ta, giai đoạn 2018 - 2022
Năm
2018
2019
2020
2022
Giá trị xuất khẩu (Nghìn tỉ đồng)
5 917
6 563
6 787
8 941
Tỷ trọng giá trị xuất khẩu trong cơ cấu xuất nhập khẩu (%)
51,27
51,71
51,69
50,61
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, Tổng cục Thống kê)
Hãy cho biết, cán cân xuất nhập khẩu của nước ta năm 2022 là bao nhiêu nghìn tỉ đồng? (làm tròn đến hàng đơn vị của nghìn tỉ đồng)
Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢT HÀNH KHÁCH VẬN CHUYỂN PHÂN THEO LOẠI HÌNH KINH TẾ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2021
(Đơn vị: triệu lượt người)
Năm
Loại hình kinh tế
2010
2015
2020
2021
Nhà nước
437,1
522,8
358,2
259,2
Ngoài Nhà nước
1 863,0
2 770,0
3 090,1
2 245,2
Có vốn đầu tư nước ngoài
15.1
17.7
18,1
15,1
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022, tr.859)
Căn cứ bảng số liệu trên, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu số lượt hành khách vận chuyển phân theo loại hình kinh tế của nước ta giai đoạn 2010 – 2021, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Cho biểu đồ:
Nhận xét nào sau đây đúng?
Cho Bảng số liệu:
Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa ở nước ta, giai đoạn 2005 - 2021
(Đơn vị: Tỉ USD)
Năm
2005
2010
2015
2021
Xuất khẩu
32,4
72,2
162,0
336,1
Nhập khẩu
36,7
84,8
165,7
332,8
(Nguồn: Tổng cục Thống kê 2006, 2011, 2016 và 2022)
Cho biết tỉ trọng xuất khẩu năm 2021 so với năm 2005 tăng bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %)
Cơ cấu hàng hóa xuất khẩu ở nước ta có nhiều chuyển dịch tích cực nhằm
Năm 2022, tổng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của nước ta là 731,5 tỉ USD, cán cân thương mại là 12,4 tỉ USD. Tính trị giá xuất khẩu của nước ta năm 2022? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD)
Phát biểu nào sau đây đúng với tình hình phát triển và phân bố của ngành ngoại thương ở nước ta hiện nay?
Phát biểu nào sau đây không đúng về việc sử dụng nguồn lao động nước ta?
Năm 2021, Trị giá xuất khẩu của nước ta là 336,1 tỉ USD và trị giá nhập khẩu là 332,8 tỉ USD. Hãy cho biết tỉ trọng trị giá nhập khẩu của nước ta trong tổng trị giá xuất nhập khẩu là bao nhiêu phần trăm? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)
Năm 2020, giá trị sản xuất công nghiệp, xây dựng của nước ta đạt 2 955 806 tỉ đồng, tổng GDP đạt 7 592 323 tỉ đồng. Cho biết giá trị sản xuất công nghiệp, xây dựng chiếm bao nhiêu % trong cơ cấu GDP của nước ta? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %)
Cho bảng số liệu:
Trị giá xuất khẩu và nhập khẩu hàng hoá của nước ta giai đoạn 2010 – 2021
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm
Tiêu chí
2010
2015
2020
2021
Trị giá xuất khẩu
72,2
162,2
282,6
336,1
Trị giá nhập khẩu
84,8
165,7
262,8
332,9
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tốc độ tăng trưởng tổng trị giá xuất nhập khẩu của nước ta năm 2021 so với năm 2010 tăng bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ ngành, nhóm sản phẩm nào đang có xu hướng tăng tỉ trọng?
Năm 2021, GDP nước ta đạt 8 487,5 nghìn tỉ đồng, tổng số dân nước ta là 98,5 triệu người. Tính GDP bình quân trên đầu người của nước ta năm 2021 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của triệu đồng/người)
Loại hình vận tải có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất ở nước ta hiện nay là
Theo Niên giám thống kê năm 2022 (NXB Thống kê), tổng số lao động nước ta là 50 604,7 nghìn người, số lao động trong khu vực công nghiệp, xây dựng là 24 442,0 nghìn người. Cho biết số lao động trong khu vực công nghiệp, xây dựng chiếm bao nhiêu % so với tổng số lao động của nước ta? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của %)
Cho biểu đồ sau:
Biểu đồ cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta giai đoạn 2010 - 2023
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2023, Nxb Thống kê, 2024)
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?