Chất nào sau đây thuộc loại disaccharide?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Trong các lựa chọn trên, saccharose (đường mía) là một disaccharide (glucose + fructose).
Glucose và fructose là các monosaccharide.
Cellulose là polysaccharide.
Câu hỏi liên quan
Cho \(A = ( - 2;5]\) & \(B = (m; + \infty )\). Tìm \(m \in \mathbb{Z}\) để \(A \cap B\) chứa đúng 5 số nguyên là?
Chủ thể nào sau đây có quyền sở hữu và quyết định các khoản thu, chi của ngân sách nhà nước?
Lực có độ lớn F tác dụng vào vật theo hướng hợp với hướng chuyển động của vật một góc a. Khi vật dịch chu\(\overrightarrow {\rm{F}} \)yển được quãng đường s (s > 0), công của lực bằng 0. Góc a có độ lớn bằng
AYVP, or “ASEAN Youth Volunteer Program,” is a special program for young people in the ASEAN region (a group of Southeast Asian countries). It helps them get (631) ____________ and make a difference. This program (632) ____________ together young people from different ASEAN countries to work together, promote cross-cultural understanding, and develop leadership skills.
AYVP is also designed to address social issues of concern in ASEAN AYVP’s main goal is to help young people feel connected to the ASEAN community and encourage them to work together to solve problems. (633) ____________ helps them not only gain valuable hands-on experience in volunteer work but also build lasting friendships and networks with their (634) ____________ from neighboring countries. This helps them feel responsible for improving the region.
Overall, the ASEAN Youth Volunteer Program shows (635) ____________ for young people to solve big problems. By giving young people the chance to make positive changes, AYVP helps the ASEAN community grow stronger and creates a better future for everyone.
Cho mệnh đề P: “∆ABC cân tại A Û AB = AC”. Chọn khẳng định đúng nhất trong các khẳng định sau?
Chức năng nào bên dưới phù hợp với thiết bị số thông minh?
Một đoàn tàu bắt đầu rời ga, chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau khi đi được 1000 m đạt đến vận tốc 10 m/s. Tính vận tốc của tàu sau khi đi được 2000 m.
- Cho
và
. Mệnh đề nào sau đây là đúng?
Để gây quỹ từ thiện, câu lạc bộ thiện nguyện của một trường THPT tổ chức hoạt động bán hàng với hai mặt hàng là nước chanh và khoai chiên. Câu lạc bộ thiết kế hai thực đơn. Thực đơn 1 có giá 35 nghìn đồng, bao gồm hai cốc nước chanh và một túi khoai chiên. Thực đơn 2 có giá 55 nghìn đồng, bao gồm ba cốc nước chanh và hai túi khoai chiên. Biết rằng câu lạc bộ chi làm được không quá 165 cốc nước chanh và 100 túi khoai chiên. Số tiền lớn nhất mà câu lạc bộ có thể nhận được sau khi bán hết hàng bằng bao nhiêu nghìn đồng?
Ranh giới để phân biệt pháp luật với các quy phạm xã hội khác là:
Tại thời điểm t = 1s li độ của vật bằng:
Chất X là một hợp chất carbonyl có công thức phân tử C3H6O được dùng nhiều trong mĩ phẩm như tẩy trang, dung môi tốt cho nhựa và một số sợi tổng hợp, dung môi để pha loãng nhựa polyester, được sử dụng trong các chất tẩy rửa, dụng cụ làm sạch, và được sử dụng như một trong những thành phần dễ bay hơi của một số loại sơn và vecni. Khi cho X vào nước bromine không có phản ứng hoá học xảy ra. Phát biểu nào sau đây là không đúng về chất X?
Đâu là ý đúng: Kích thước dài là gì?
Diện tích toàn phần của một hình lập phương bằng . Tính thể tích khối lập phương đó?
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.
a. Anna: I’ve been busy with work and studies, but doing well. How about you?
b. Nick: I started a new project. It’s keeping me busy, but it’s rewarding.
c. Nick: Hey! It’s been a while. How have you been?
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; O = 16; N = 14; Na = 23; Al = 27; Fe = 56.
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Kết quả phân tích nguyên tố trong phân tử một peptide X như sau: %C = 41,10%; %H = 6,85%; %N = 19,18% (về khối lượng); còn lại là oxygen. Từ phổ khối lượng, xác định được phân tử khối của X bằng 146. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Read the following passage about green living and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30
Green living refers to a lifestyle that promotes sustainability and environmental consciousness. This way of life encourages individuals to make choices that reduce their carbon footprint and conserve natural resources. Practices such as recycling, using renewable energy sources, and reducing waste are fundamental aspects of green living. By adopting these practices, individuals can contribute to the preservation of the environment and promote a healthier planet for future generations.
One significant component of green living is the use of renewable energy sources. Solar, wind, and hydroelectric power are examples of renewable energy that can replace fossil fuels. Using renewable energy reduces greenhouse gas emissions and dependence on non-renewable resources. Additionally, renewable energy sources are often more sustainable and have less impact on the environment.
Another important aspect of green living is sustainable consumption. This involves choosing products that are environmentally friendly and responsibly sourced. For example, buying locally produced food reduces the carbon footprint associated with transportation. Moreover, opting for products made from recycled materials helps conserve resources and reduce waste.
Green living also emphasizes the importance of conserving water and energy. Simple actions such as turning off lights when not in use, fixing leaks, and using energy-efficient appliances can significantly reduce energy and water consumption. These practices not only benefit the environment but also save money on utility bills.
Education and awareness play a crucial role in promoting green living. By educating individuals about the benefits of sustainable practices and how to implement them, communities can foster a culture of environmental responsibility. Awareness campaigns, workshops, and educational programs are effective ways to encourage people to adopt green living practices.
Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?
Output của lệnh: print(1+ 2 + 3+ 4) là gì?
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nhiệm vụ dân tộc của các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại?
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Màu sắc sặc sỡ của nấm được gọi là màu sắc "cảnh báo". Đây là một đặc điểm thích nghi vì nó "cảnh báo" cho các động vật ăn nấm là chúng chứa chất độc. Cho các sự kiện sau:
1. Hình thành quần thể nấm có màu sắc sặc sỡ và có hàm lượng độc tố cao.
2. Các biến dị phát tán trong quần thể qua quá trình sinh sản.
3. Những cây nấm có màu sắc sặc sỡ và có độc tố khi động vật ăn vào bị ngộ độc làm nó hình thành ý thức tránh xa những cây nấm màu sắc sặc sỡ.
4. Ở quần thể nấm phát sinh các biến dị liên quan đến màu sắc và hàm lượng độc tố.
Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện theo trình tự của quá trình hình thành màu sắc "cảnh báo" ở nấm.