41 câu hỏi 60 phút
Cho hàm số \(y = f(x)\) có bảng xét dấu đạo hàm như sau:
Hàm số \(y = f(x)\) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
\((0;2)\)
\((-\infty;-2)\)
\((-2;2)\)
\((-2;0)\)
Trên trục Os, cho hai chất điểm chuyển động có tọa độ theo thời gian t (giây) lần lượt là s₁ = 2sint và s₂ = sin 2t (tham khảo hình vẽ minh họa).
Những phương án nào dưới đây đúng?
1. Trong 4 giây đầu tiên, khoảng cách giữa hai chất điểm lớn nhất là 2,60 (làm tròn đến hàng phần trăm)
2. Trong 2 giây đầu tiên, khi s₁ lớn nhất thì sẽ bằng 0
3. Trong 2 giây đầu tiên, khi sĩ lớn nhất thì sĩ bằng 2
4. Trong 4 giây đầu tiên, s₁ và sẽ bằng nhau tại 4 thời điểm
Trong không gian Oxyz, xét đường thẳng A đi qua M (2;-1;1) và cắt cả hai đường thẳng d1: \(\frac{x-2}{-2} = \frac{y-1}{-2}=\frac{z-1}{2}\), d₂: \(\frac{x-2}{2} = \frac{y+3}{1}=\frac{z-1}{-1}\). Những phương án nào dưới đây đúng?
1. Đường thẳng A có một vectơ chỉ phương là ũ = (0;1;1)
2. Phương trình tham số của A là \(\begin{cases} x=2 \\ y=1+t. \\ z=1 \end{cases}\)
3. Đường thẳng A cắt mặt phẳng (Ozx) tại điểm A(2;0;1)
4. Đường thẳng A vuông góc với đường thẳng d: \(\frac{x-2}{2} = \frac{y}{1}=\frac{z+1}{-1}\)
Có hai hộp đựng câu hỏi thi (phiếu), mỗi phiếu ghi một câu hỏi. Hộp thứ nhất có 15 phiếu và hộp thứ hai có 9 phiếu. Biết rằng sinh viên A đi thi chỉ thuộc 10 câu ở hộp thứ nhất và 8 câu ở hộp thứ hai. Thầy giáo rút ngẫu nhiên từ mỗi hộp ra một phiếu thi, sau đó cho sinh viên A rút ngẫu nhiên ra 1 phiếu từ 2 phiếu mà thầy giáo đã rút. Gọi \(E_1\) là biến cố sinh viên A rút ra phiếu từ hộp thứ nhất, \(E_2\) là biến cố sinh viên A rút ra phiếu từ hộp thứ hai. Những phương án nào dưới đây đúng?
1. Xác suất của biến cố \(E_1\) bằng \(\frac{1}{2}\)
2. Gọi B là biến cố sinh viên A rút được phiếu đã học thuộc thì \(B = (B\cap E_1)(B\cap E_2)\)
3. Xác suất có điều kiện \(P(B|E_1) = \frac{8}{9}\)
4. Nếu sinh viên A rút được phiếu đã học thuộc thì xác suất phiếu đó thuộc hộp thứ nhất bằng \(\frac{3}{7}\)
Xét phương trình \(\log(x+\sqrt{x^2+1}) = \frac{3}{a}(\frac{x}{2})^b\) trên khoảng \((-2;2)\), với \(a\) và \(b\) là hai số nguyên dương đều bé hơn 20. Những phương án nào dưới đây đúng?
1. Nếu \(b\) chẵn thì phương trình có nhiều nhất 2 nghiệm phân biệt trên khoảng \((-2;2)\)
2. Nếu \(b\) lẻ thì phương trình có nhiều nhất 1 nghiệm trên khoảng \((-2;2)\)
3. Có 38 cặp \((a,b)\) sao cho phương trình có đúng 3 nghiệm phân biệt trên khoảng \((-2;2)\)
4. Nếu \(a = 1\) thì có đúng 9 giá trị của \(b\) sao cho phương trình có đúng 3 nghiệm phân biệt
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC vuông cân tại \(A\), cạnh \(AB = 1\), cạnh \(SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy \((ABC)\) và \(SA = \sqrt{2}\). Gọi \(M\) là trung điểm của \(BC\). Những phương án nào dưới đây đúng?
1. Khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và SM bằng \(\frac{\sqrt{2}}{3}\)
2. Khoảng cách giữa hai đường thẳng AM và SB bằng \(\frac{\sqrt{10}}{5}\)
3. Khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và BC bằng \(\frac{\sqrt{2}}{3}\)
4. Khoảng cách giữa hai đường thẳng SB và AC bằng \(\frac{\sqrt{6}}{4}\)
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC vuông cân tại \(A\), cạnh \(AB = 1\), cạnh \(SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy \((ABC)\) và \(SA = \sqrt{2}\). Gọi \(M\) là trung điểm của \(BC\). Những phương án nào dưới đây đúng?
2. Khoảng cách giữa hai đường thẳng AM và SB bằng \(\frac{\sqrt{10}}{5}\)
3. Khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và BC bằng \(\frac{\sqrt{2}}{3}\)
4. Khoảng cách giữa hai đường thẳng SB và AC bằng \(\frac{\sqrt{6}}{4}\)
5. Khoảng cách từ điểm \(A\) đến mặt phẳng \((SBC)\) bằng \(\frac{\sqrt{10}}{4}\)