JavaScript is required
Danh sách đề

Đề thi minh họa Đánh giá năng lực Đại học Sư Phạm TP. Hồ Chí Minh năm 2025 kèm hướng dẫn giải chi tiết - Đề 3

40 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 40

Mọi vật thể đều được tạo nên từ các nguyên tử. Trong đa số các nguyên tử, hạt nhân chứa các loại hạt nào?

A.

Neutron, photon

B.

Electron, neutron

C.

Proton, photon

D.

Proton, neutron

Đáp án
Đáp án đúng: E

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Câu 3:

Trong tự nhiên, nguyên tố nitrogen tồn tại ở dạng nào?

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Lời giải:
Đáp án đúng: D

Câu 5:

Hợp chất X có công thức cấu tạo là \(CH_3COOC_2H_5\). Tên gọi của chất X là gì?

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Câu 6:

Phản ứng hoá học nào dưới đây là phản ứng oxi hoá-khử?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Thuỷ phân hoàn toàn saccharose (C\(_{12}\)H\(_{22}\)O\(_{11}\)) trong môi trường acid, thu được sản phẩm nào?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Phương trình hoá học nào dưới đây biểu diễn phản ứng giữa khí ammonia (NH\(_3\)) và khí hydrogen chloride (HCl) ở điều kiện thường?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Nung vôi là quá trình nhiệt phân đá vôi (có thành phần chính là calcium carbonate) để sản xuất vôi sống. Phương trình hoá học nào mô tả đúng phản ứng của quá trình trên?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Bảng dưới đây cho biết các thông số vật lí của một số đơn chất halogen ở điều kiện áp suất thường:

Phương án nào dưới đây là đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Phản ứng chlorine hoá methane (CH4) xảy ra theo phương trình hoá học sau:

Biết rằng phản ứng này đã được chứng minh là xảy ra theo cơ chế gốc tự do. Trong sản phẩm của phản ứng, một lượng nhỏ ethane (C2H6) đã được phát hiện. Theo đó, mỗi phân tử C2H6 được hình thành là do đâu?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Một ống nghiệm chứa chất lỏng X. Biết rằng X có thể là hexane hoặc hex-1-yne. Cách làm

nào dưới đây xác định được chất X?

A.

1. Cho X vào dung dịch bromine (Br2), nếu dung dịch Br2 nhạt màu thì chứng tỏ chất lỏng là hexane

B.

2. Cho X vào ống nghiệm chứa 2 mL dung dịch copper(II) sulfate (CuSO4), nếu X nổi lên trên thì chứng tỏ X là hex-1-yne

C.

3. Cho X vào ống nghiệm chứa dung dịch silver nitrate (AgNO3) trong ammonia (NH3) dư, nếu thấy xuất hiện kết tủa thì chứng tỏ X là hex-1-yne

D.

4. Cho X vào ống nghiệm chứa dung dịch potassium permanganate (KMnO4), nếu màu tím của dung dịch nhạt dần và xuất hiện kết tủa nâu đen thì chứng tỏ X là hex-1-yne

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Khi tìm hiểu về các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng, để trả lời cho câu hỏi “Nồng độ chất tham gia ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng như thế nào?”, học sinh đã tiến hành thí nghiệm theo các bước:

Bước 1: Chuẩn bị 2 cốc thuỷ tỉnh 250 mL được đánh dấu A và B.

Bước 2: Rót 50 mL dung dịch hydrochloric acid (HCI) 1 M vào cốc A; 50 mL dung dịch HCl 2 M vào cốc B.

Bước 3: Cho 1 gam bột kẽm (Zn) vào mỗi cốc. Quan sát hiện tượng xảy ra ở 2 cốc.

Phát biểu nào sau đây đúng?

A.

1. “Tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào nồng độ chất tham gia” có thể là một giả thuyết tương ứng với câu hỏi trên

B.

2. Ở bước 3, nếu sử dụng bột đồng (Cu) thay cho bột Zn thì thí nghiệm vẫn phù hợp để trả lời câu hỏi trên

C.

3. Nếu trong cùng một khoảng thời gian, lượng khí thoát ra ở cốc nào nhiều hơn thì có thể kết luận tốc độ phản ứng ở cốc đó lớn hơn cốc còn lại

D.

4. Ở bước 3, nếu cho 1 gam Zn dạng viên vào cốc A, 1 gam bột Zn vào cốc B thì có thể cho thấy được tốc độ phản ứng phụ thuộc vào nồng độ

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Một học sinh thực hiện thí nghiệm chuẩn độ để xác định nồng độ dung dịch hydrochloric acid (HCI) bằng dung dịch chuẩn sodium hydroxide (NaOH) 0,100 M với chất chỉ thị methyl orange (MO). Biết rằng MO sẽ có màu đỏ trong môi trường có pH < 3,2, màu vàng trong môi trường có pH > 4,4, và màu cam trong khoảng pH từ 3,2 đến 4,4. Để thực hiện chuẩn độ, học sinh này đã cho dung dịch NaOH 0,100 M (trên burette) nhỏ từ từ vào bình tam giác chứa sẵn 10,00 mL dung dịch HCl và 3 giọt dung dịch MO, đến khi dung dịch vừa chuyển sang màu cam thì dừng chuẩn độ. Biết rằng nếu dung dịch chỉ chứa sodium chloride (NaCl) thì có pH bằng 7.

Phát biểu nào sau đây đúng?

1. Có thể cho chất chỉ thị MO vào dung dịch NaOH trong burette thay vì cho vào bình tam giác.

2. Trước khi cho dung dịch NaOH vào burette, cần tráng burette bằng chính dung dịch này.

3. Nồng độ thực tế của dung dịch HCl sẽ lớn hơn nồng độ tính được từ kết quả thí nghiệm trên.

4. Nếu thể tích dung dịch NaOH 0,100 M đã dùng trong 3 lần chuẩn độ lần lượt là 12,90 mL; 13,00 mL; 13,00 mL thì nồng độ dung dịch HCl xác định được trong thí nghiệm này là 0,389 M.

5. Nếu sử dụng dung dịch phenolphthalein thay cho chỉ thị MO trong thí nghiệm trên thì học sinh cần chuẩn độ đến khi dung dịch trong bình tam giác vừa mới mất màu hồng.

* Viết đáp án dưới dạng Số, Số (1, 2, 3)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Nitrogen là nguyên tố dinh dưỡng quan trọng cho sinh vật, tuy nhiên hàm lượng nitrogen cao

có thể gây ô nhiễm nước. Một nghiên cứu xác định hàm lượng ion ammonium (NH\(_4^+\)) trong nước bề mặt ở Đồng bằng Sông Cửu Long và so sánh với tiêu chuẩn (hàm lượng NH\(_4^+\) < 3 mg L\(^{-1}\)) theo nguyên tắc sau:

- Chuẩn bị mẫu thử bằng cách pha loãng mẫu nước 10 lần.

- Ion NH\(_4^+\) được chuyển thành indophenol qua các phản ứng:

Cường độ màu (đậm nhạt) của dung dịch A tỉ lệ thuận với lượng indophenol trong dung dịch.

Khi đó máy đo cường độ màu có thể tính toán được hàm lượng indophenol, từ đó tính được hàm lượng NH+4 trong mẫu đo. Kết quả cho thấy hàm lượng ion NH\(_4^+\) trong mẫu thử là 1,44 mg L\(^{-1}\).

Các phản ứng cần thực hiện ở điều kiện pH trong khoảng từ 4 đến 13. Thiết bị chỉ đo được mẫu nước có hàm lượng NH\(_4^+\) nằm trong khoảng từ 0,26 đến 10,30 mg L\(^{-1}\).

(Tham khảo G.-J. Wilbers, M. Becker, L. T. Nga, Z. Sebesvári, and F. G. Renaud, "Spatial and temporal variability of surface water pollution in the Mekong Delta, Vietnam," Science of the Total Environment, vol. 485-486, pp. 653-665, Jul. 2014, doi: 10.1016/j.scitotenv.2014.03.049)


Trước khi tiến hành đo cường độ màu, để kiểm tra pH người ta nhúng giấy quỳ tím vào mẫu thứ, nhận thấy quỳ tím không đổi màu. Kết luận nào sau đây là đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Nitrogen là nguyên tố dinh dưỡng quan trọng cho sinh vật, tuy nhiên hàm lượng nitrogen cao

có thể gây ô nhiễm nước. Một nghiên cứu xác định hàm lượng ion ammonium (NH\(_4^+\)) trong nước bề mặt ở Đồng bằng Sông Cửu Long và so sánh với tiêu chuẩn (hàm lượng NH\(_4^+\) < 3 mg L\(^{-1}\)) theo nguyên tắc sau:

- Chuẩn bị mẫu thử bằng cách pha loãng mẫu nước 10 lần.

- Ion NH\(_4^+\) được chuyển thành indophenol qua các phản ứng:

Cường độ màu (đậm nhạt) của dung dịch A tỉ lệ thuận với lượng indophenol trong dung dịch.

Khi đó máy đo cường độ màu có thể tính toán được hàm lượng indophenol, từ đó tính được hàm lượng NH+4 trong mẫu đo. Kết quả cho thấy hàm lượng ion NH\(_4^+\) trong mẫu thử là 1,44 mg L\(^{-1}\).

Các phản ứng cần thực hiện ở điều kiện pH trong khoảng từ 4 đến 13. Thiết bị chỉ đo được mẫu nước có hàm lượng NH\(_4^+\) nằm trong khoảng từ 0,26 đến 10,30 mg L\(^{-1}\).

(Tham khảo G.-J. Wilbers, M. Becker, L. T. Nga, Z. Sebesvári, and F. G. Renaud, "Spatial and temporal variability of surface water pollution in the Mekong Delta, Vietnam," Science of the Total Environment, vol. 485-486, pp. 653-665, Jul. 2014, doi: 10.1016/j.scitotenv.2014.03.049)

Từ kết quả thí nghiệm, một số phát biểu được đưa ra như sau:

(a) Hàm lượng nguyên tố nitrogen cao trong nước có thể dẫn đến hiện tượng phú dưỡng, làm tăng nồng độ oxygen (\(O_2\)) hoà tan trong nước và gây ô nhiễm.

(b) Hàm lượng nguyên tố nitrogen tồn tại ở dạng \(NH_4^+\) trong mẫu thử trên là 1,12 mg L\(^{-1}\).

(c) Kết quả trên chứng tỏ lượng \(NH_4^+\) trong nước có nguồn gốc từ phân bón trên các đồng ruộng lân cận.

(d) Kết quả trên khẳng định được nitrogen trong nước không tồn tại ở dạng nitrate (\(NO_3^-\)).

Phát biểu nào là đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Nitrogen là nguyên tố dinh dưỡng quan trọng cho sinh vật, tuy nhiên hàm lượng nitrogen cao

có thể gây ô nhiễm nước. Một nghiên cứu xác định hàm lượng ion ammonium (NH\(_4^+\)) trong nước bề mặt ở Đồng bằng Sông Cửu Long và so sánh với tiêu chuẩn (hàm lượng NH\(_4^+\) < 3 mg L\(^{-1}\)) theo nguyên tắc sau:

- Chuẩn bị mẫu thử bằng cách pha loãng mẫu nước 10 lần.

- Ion NH\(_4^+\) được chuyển thành indophenol qua các phản ứng:

Cường độ màu (đậm nhạt) của dung dịch A tỉ lệ thuận với lượng indophenol trong dung dịch.

Khi đó máy đo cường độ màu có thể tính toán được hàm lượng indophenol, từ đó tính được hàm lượng NH+4 trong mẫu đo. Kết quả cho thấy hàm lượng ion NH\(_4^+\) trong mẫu thử là 1,44 mg L\(^{-1}\).

Các phản ứng cần thực hiện ở điều kiện pH trong khoảng từ 4 đến 13. Thiết bị chỉ đo được mẫu nước có hàm lượng NH\(_4^+\) nằm trong khoảng từ 0,26 đến 10,30 mg L\(^{-1}\).

(Tham khảo G.-J. Wilbers, M. Becker, L. T. Nga, Z. Sebesvári, and F. G. Renaud, "Spatial and temporal variability of surface water pollution in the Mekong Delta, Vietnam," Science of the Total Environment, vol. 485-486, pp. 653-665, Jul. 2014, doi: 10.1016/j.scitotenv.2014.03.049)

Cho các phát biểu sau đây:

(a) Mục đích của thí nghiệm là để kiểm tra hàm lượng ion \(NH_4^+\) trong nước bề mặt có nằm ngoài tiêu chuẩn cho phép hay không.

(b) Hàm lượng \(NH_4^+\) trong mẫu nước ban đầu là 1,44 mg L\(^{-1}\).

(c) Nồng độ \(NH_4^+\) trong mẫu thử càng lớn thì cường độ màu của dung dịch A càng yếu.

(d) Việc pha loãng nhằm tránh \(NH_4^+\) chuyển thành ammonia (\(NH_3\)) khi tiếp xúc với kiềm.

(e) Có thể kết luận rằng mẫu nước này không bị ô nhiễm \(NH_4^+\).

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu trên?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP