Câu hỏi:
Which of the following best restates each of the given sentences?
Anna: "I’m sorry, but I can’t join you for lunch because I have an important meeting."
Anna said that I was sorry, but I couldn’t join her for lunch because I had an important meeting.
Anna apologized for not joining me for lunch because she had an important meeting.
Anna said that she is sorry, but she can’t join me for lunch because she has an important meeting.
Anna gave an apology for not joining her for lunch because I had an important meeting.
Đáp án đúng: B
Lời giải
- apologize sb for (not) Ving: xin lỗi ai vì đã (không) làm gì
= give an apology for (not) Ving
Xét các đáp án:
A sai vì chưa biến đổi đại từ I she
B đúng ngữ pháp và ngữ nghĩa
C sai vì chưa lùi thì động từ: is was, can’t couldn’t, has had
D sai vì chưa biến đổi đại từ her me, I she
=> B. Anna apologized for not joining me for lunch because she had an important meeting.
Tạm dịch: Anna: "Tôi xin lỗi, nhưng tôi không thể cùng bạn ăn trưa vì tôi có một cuộc họp quan trọng."
B. Anna xin lỗi vì không cùng tôi ăn trưa vì cô ấy có một cuộc họp quan trọng.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Lời giải
- so sánh hơn: adj-er + than
- so sánh nhất: the adj-est
Xét các đáp án: Trong số tất cả các đối thủ trong cuộc đua marathon, Emma giữ kỷ lục là người chạy nhanh nhất.
A. Không có đối thủ nào khác trong cuộc đua marathon có thể sánh bằng tốc độ của Emma hoặc vượt qua cô ấy. (sát nghĩa câu gốc nhất)
B. Nhiều đối thủ trong cuộc đua marathon rất nhanh, nhưng chỉ một số ít nhanh hơn Emma.
C. Tất cả các đối thủ khác trong cuộc đua marathon đều đã cố gắng nhưng gần như không thể đánh bại thời gian của Emma.
D. Hầu hết các đối thủ trong cuộc đua marathon đều chậm hơn Emma, mặc dù một số ít đã gần đạt được.
Lời giải
- conclusively (adv) chắc chắn
- absolutely (adv) hoàn toàn
- somewhat (adv) một chút, một ít
- doubt (n) sự nghi ngờ
- likely (adj) có thể
Xét các đáp án: Các nhà nghiên cứu hoàn toàn tin tưởng rằng những phát hiện của họ sẽ làm thay đổi lĩnh vực này.
A. Các nhà nghiên cứu có một số nghi ngờ về việc liệu những phát hiện của họ có làm thay đổi lĩnh vực này hay không. (sai nghĩa)
B. Các nhà nghiên cứu hoàn toàn chắc chắn rằng những phát hiện của họ sẽ tác động đáng kể đến lĩnh vực này. (đúng nghĩa)
C. Các nhà nghiên cứu có phần không chắc chắn về ý nghĩa của những phát hiện của họ đối với lĩnh vực này. (sai nghĩa)
D. Các nhà nghiên cứu có thể đã nhầm lẫn về tác động của những phát hiện của họ đối với lĩnh vực này. (sai nghĩa)
Lời giải
Từ vựng:
- initial (adj) ban đầu = first
- eventually (adv) cuối cùng
- reluctant (adj) lưỡng lực – reluctance (n)
- embrace (v) chấp nhận = accept
Xét các đáp án:
Mặc dù ban đầu có vẻ miễn cưỡng, nhưng cuối cùng John cũng chấp nhận dự án mới.
A. John ban đầu rất hào hứng với dự án mới. (thiếu thông tin)
B. John lúc đầu còn do dự về dự án mới, nhưng sau đó đã chấp nhận. (sát nghĩa câu gốc)
C. John từ chối tham gia dự án mới mặc dù anh ấy có phản ứng đầu tiên với dự án đó. (trái nghĩa câu gốc)
D. John háo hức bắt đầu dự án mới mà anh ấy còn ngần ngại. (thiếu thông tin)
Lời giải
Câu nào sau đây phù hợp nhất để làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Duy trì mức độ căng thẳng cân bằng có thể hữu ích
B. Loại bỏ hoàn toàn căng thẳng là chìa khóa thành công
C. Các loại bệnh liên quan đến căng thẳng khác nhau
D. Căng thẳng kéo dài ảnh hưởng đến sức khỏe tâm thần của bạn như thế nào
Thông tin:
- Many people believe that there should be a balanced amount of stress.
- When it comes to stress and how it affects your performance, it’s helpful to recognize the variations in personality, type of stress and task that affect the level of pressure you are under, as well as understanding tools you can use to control and harness that stress. Ultimately, it’s not helpful to take a one-sided view, either demonizing or glorifying stress.
Tạm dịch:
- Nhiều người tin rằng cần phải có một lượng căng thẳng cân bằng.
- Khi nói đến căng thẳng và cách nó ảnh hưởng đến hiệu suất của bạn, việc nhận ra những thay đổi về tính cách, loại căng thẳng và nhiệm vụ ảnh hưởng đến mức độ áp lực mà bạn đang phải chịu, cũng như hiểu các công cụ bạn có thể sử dụng để kiểm soát và khai thác căng thẳng đó là rất hữu ích. Cuối cùng, việc có quan điểm phiến diện, hoặc là coi thường hoặc là ca ngợi căng thẳng, đều không hữu ích.
Lời giải
Từ “it” trong đoạn 1 ám chỉ điều gì?
A. stress
B. incident
C. focus
D. situation
Thông tin: On one hand, the stress can be helpful. “I find that when attending a serious incident, it helps me to maintain focus on the situation,” Nicholas Groom said.
Tạm dịch: Một mặt, căng thẳng có thể có ích. “Tôi thấy rằng khi tham dự một sự cố nghiêm trọng, nó giúp tôi duy trì sự tập trung vào tình hình”, Nicholas Groom nói.

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.