Câu hỏi:
Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given pair of sentences in the question.
She dedicates a significant amount of her time to volunteering. Her goal is to empower underprivileged communities.
Her goal is to empower communities by dedicating a significant amount of her time to volunteering.
She dedicates her time to volunteering, so she can help underprivileged communities empower themselves.
To empower underprivileged communities, she volunteers and dedicates a significant amount of her time to various initiatives.
Empowering underprivileged communities is her goal, which is the reason she dedicates a significant amount of time to volunteering.
Đáp án đúng: D
Lời giải
Câu gốc: She dedicates a significant amount of her time to volunteering. Her goal is to empower underprivileged communities.
(Cô dành phần lớn thời gian của mình cho hoạt động tình nguyện. Mục tiêu của cô là truyền sức mạnh cho các cộng đồng kém may mắn.)
Xét ngữ cảnh câu, xác định 2 câu có mối quan hệ nguyên nhân (to empowere…) – kết quả (dedicate time).
Xét các đáp án:
A. Mục tiêu của cô là truyền sức mạnh cho cộng đồng bằng cách dành phần lớn thời gian của mình cho hoạt động tình nguyện. (thiếu thông tin “underprivileged communities”)
B. Cô dành thời gian của mình cho hoạt động tình nguyện, để cô có thể giúp các cộng đồng kém may mắn tự truyền sức mạnh cho chính họ. (sai thông tin “themselves”)
C. Để truyền sức mạnh cho các cộng đồng kém may mắn, cô tình nguyện và dành phần lớn thời gian của mình cho nhiều sáng kiến khác nhau. (sai thông tin “various initiatives”)
D. Truyền sức mạnh cho các cộng đồng kém may mắn là mục tiêu của cô, đó là lý do cô dành phần lớn thời gian cho hoạt động tình nguyện. (đúng nghĩa)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Đề Thi Tham Khảo Đánh Giá Năng Lực Năm 2025 – ĐHQG Hà Nội – Đề Số 05 là tài liệu luyện thi toàn diện, giúp học sinh làm quen với cấu trúc và độ khó của kỳ thi ĐGNL theo chuẩn mới. Bộ test gồm đầy đủ 3 phần: Toán học và Xử lý số liệu, Văn học – Ngôn ngữ, và Khoa học/Tiếng Anh, được thiết kế với thời lượng, số câu hỏi và thang điểm đúng theo đề thi chính thức. Các câu hỏi trong bộ test không chỉ kiểm tra kiến thức mà còn rèn luyện tư duy phản biện, lập luận logic và khả năng vận dụng thực tiễn. Đây là tài liệu quan trọng giúp thí sinh tự đánh giá năng lực, luyện tốc độ, nâng cao kỹ năng giải đề và chuẩn bị vững vàng cho kỳ thi Đánh Giá Năng Lực năm 2025 của ĐHQG Hà Nội.
Câu hỏi liên quan
Lời giải
Câu gốc: She battled cancer for several years. In the end, her perseverance led to remission and the regaining of her strength.
(Bà đã chiến đấu với căn bệnh ung thư trong nhiều năm. Cuối cùng, sự kiên trì của bà đã giúp bệnh thuyên giảm và bà lấy lại được sức khỏe.)
Xét ngữ cảnh câu, xác định 2 câu có mối quan hệ nguyên nhân (battled cancer) – kết quả (led to remission).
Xét các đáp án:
A. Sau cuộc chiến dài căn bệnh ung thư, cuối cùng bà đã thuyên giảm và phục hồi sức khỏe thể chất thành công bằng sự kiên định. (sát nghĩa câu gốc)
B. Sau nhiều năm vật lộn với căn bệnh ung thư, bà đã lấy lại được sức mạnh và cải thiện sức khỏe tổng thể của mình. (thiếu thông tin “perseverance”)
C. Bà đã chiến đấu với căn bệnh ung thư trong một thời gian dài, và sau nhiều nỗ lực, cuối cùng bà đã có thể thuyên giảm và phục hồi khả năng của mình. (sai thông tin was able to: đã có thể)
D. Mặc dù bà đã phải vật lộn với căn bệnh ung thư trong một thời gian dài, nhưng cuối cùng bà đã trở nên yếu hơn và không thể lấy lại hoàn toàn sức mạnh của mình. (trái nghĩa câu gốc)
Lời giải
Cấu trúc: It + is/ was + adj + that + S (should) + Vinf
=> You may be shown photos, drawings, diagrams, maps, plans, advertisements or computer graphics and it is essential that everyone study them carefully.
Tạm dịch: Bạn có thể được xem ảnh, bản vẽ, sơ đồ, bản đồ, kế hoạch, quảng cáo hoặc đồ họa máy tính và điều quan trọng là mọi người phải nghiên cứu chúng một cách cẩn thận.
Lời giải
- Cấu trúc: wh-word + to V (…để làm gì) => loại D
- ask O to V: yêu cầu ai làm gì => asked politely the examiner to repeat => loại A, C
=> If necessary, check you know exactly what to do by politely asking the examiner to repeat…
Tạm dịch: Nếu cần, hãy kiểm tra xem bạn có biết chính xác những gì cần làm bằng cách lịch sự yêu cầu giám khảo lặp lại…
Lời giải
A. constructions (n) sự xây dựng
B. destructions (n) sự phá huỷ
C. instructions (n) sự chỉ dẫn, hướng dẫn
D. obstructions (n) sự cản trở
=> ask the examiner to repeat the instructions or make them clearer.
Tạm dịch: yêu cầu giám khảo nhắc lại hướng dẫn hoặc giải thích rõ ràng hơn.
Lời giải
make suggestions = suggest (v) đưa ra gợi ý, gợi ý
=> you should ask your partner questions and make suggestions if he or she is not saying much.
Tạm dịch: bạn nên đặt câu hỏi cho đối tác của mình và đưa ra gợi ý nếu anh ấy hoặc cô ấy không nói nhiều.

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.