Trả lời:
Đáp án đúng: D
Yếu tố D là yếu tố duy nhất có khả năng phân cắt yếu tố B khi yếu tố B đã gắn với C3b. Yếu tố Ba và Bb là hai mảnh được tạo ra sau khi yếu tố B bị phân cắt.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: E
Trong giảm glucose máu giai đoạn đầu, cơ thể sẽ có các phản ứng để chống lại tình trạng này. Catécholamin (adrenalin và noradrenalin) được giải phóng, gây ra các triệu chứng như co mạch (A), tăng huyết áp (B), tăng tiết mồ hôi (C), và giãn đồng tử (D). Tuy nhiên, catécholamin thường gây tăng nhịp tim chứ không gây giảm nhịp tim. Do đó, giảm nhịp tim (E) không phải là triệu chứng do catécholamin gây ra trong giai đoạn đầu của giảm glucose máu.
Câu 21:
Các triệu chứng thần kinh nào sau đây không xuất hiện trong hạ đường huyết giai đoạn mất bù:
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong giai đoạn mất bù của hạ đường huyết, các triệu chứng thần kinh thường gặp bao gồm run rẩy, co giật, hôn mê, và có thể có liệt nửa người do tổn thương não cục bộ. Liệt hai chi dưới ít khi xuất hiện trong hạ đường huyết.
Lời giải:
Đáp án đúng: E
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về đặc điểm của béo phì khởi phát từ nhỏ.
* A. Chủ yếu do tăng số lượng tế bào mỡ: Đúng. Béo phì khởi phát sớm thường liên quan đến tăng sinh tế bào mỡ, làm tăng tổng số lượng tế bào mỡ trong cơ thể.
* B. Mỡ tích lại chủ yếu dưới dạng triglycerid: Đúng. Triglycerid là dạng dự trữ chính của chất béo trong tế bào mỡ.
* C. Liên quan chủ yếu đến các yếu tố di truyền: Không chính xác. Béo phì khởi phát sớm có liên quan đến cả yếu tố di truyền VÀ môi trường, chứ không chỉ yếu tố di truyền.
* D. Liên quan đến các yếu tố môi trường: Đúng. Chế độ ăn uống, mức độ hoạt động thể chất và các yếu tố môi trường khác đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của béo phì.
* E. Dễ điều trị hơn loại mới béo phì: Sai. Béo phì khởi phát sớm khó điều trị hơn do số lượng tế bào mỡ đã tăng lên.
Như vậy, đáp án C là đáp án KHÔNG đúng.
* A. Chủ yếu do tăng số lượng tế bào mỡ: Đúng. Béo phì khởi phát sớm thường liên quan đến tăng sinh tế bào mỡ, làm tăng tổng số lượng tế bào mỡ trong cơ thể.
* B. Mỡ tích lại chủ yếu dưới dạng triglycerid: Đúng. Triglycerid là dạng dự trữ chính của chất béo trong tế bào mỡ.
* C. Liên quan chủ yếu đến các yếu tố di truyền: Không chính xác. Béo phì khởi phát sớm có liên quan đến cả yếu tố di truyền VÀ môi trường, chứ không chỉ yếu tố di truyền.
* D. Liên quan đến các yếu tố môi trường: Đúng. Chế độ ăn uống, mức độ hoạt động thể chất và các yếu tố môi trường khác đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của béo phì.
* E. Dễ điều trị hơn loại mới béo phì: Sai. Béo phì khởi phát sớm khó điều trị hơn do số lượng tế bào mỡ đã tăng lên.
Như vậy, đáp án C là đáp án KHÔNG đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về đặc điểm của béo phì khởi phát từ nhỏ.
Phương án A đúng vì béo phì từ nhỏ chủ yếu do tăng số lượng tế bào mỡ, không chỉ kích thước. Tuy nhiên, ở người lớn, béo phì thường do tăng kích thước tế bào mỡ hơn là số lượng.
Phương án B đúng vì mỡ tích tụ trong cơ thể dưới dạng triglyceride.
Phương án C sai vì béo phì ở trẻ em liên quan đến cả yếu tố di truyền VÀ môi trường (chế độ ăn, vận động).
Phương án D đúng vì béo phì liên quan đến các yếu tố môi trường như chế độ ăn uống và hoạt động thể chất.
Phương án E đúng vì béo phì khởi phát từ nhỏ thường khó điều trị hơn do sự gia tăng số lượng tế bào mỡ.
Vậy đáp án sai là C.
Phương án A đúng vì béo phì từ nhỏ chủ yếu do tăng số lượng tế bào mỡ, không chỉ kích thước. Tuy nhiên, ở người lớn, béo phì thường do tăng kích thước tế bào mỡ hơn là số lượng.
Phương án B đúng vì mỡ tích tụ trong cơ thể dưới dạng triglyceride.
Phương án C sai vì béo phì ở trẻ em liên quan đến cả yếu tố di truyền VÀ môi trường (chế độ ăn, vận động).
Phương án D đúng vì béo phì liên quan đến các yếu tố môi trường như chế độ ăn uống và hoạt động thể chất.
Phương án E đúng vì béo phì khởi phát từ nhỏ thường khó điều trị hơn do sự gia tăng số lượng tế bào mỡ.
Vậy đáp án sai là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: E
Hội chứng Fanconi là một rối loạn chức năng ống thận dẫn đến sự bài tiết quá mức các chất trong nước tiểu, bao gồm glucose, axit amin, phosphat và bicarbonat. Do đó, nó gây ra chứng tăng axit amin niệu cho mọi axit amin. Các đáp án còn lại liên quan đến sự bài tiết bất thường của một số axit amin cụ thể hoặc một nhóm axit amin nhất định.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng