Xem đoạn mã sau và trả lời câu hỏi
Khi chạy ở trình duyệt kết quả sẽ cho ta:
Xem đoạn mã sau và trả lời câu hỏi
Khi chạy ở trình duyệt kết quả sẽ cho ta:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Đoạn mã HTML sử dụng thẻ `
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Sự kiện `onBlur` trong HTML xảy ra khi một phần tử mất focus (mất tập trung). Trong đoạn mã trên, hàm `checkEmail()` được gán cho sự kiện `onBlur` của ô nhập liệu (textbox) có id là "email". Điều này có nghĩa là hàm `checkEmail()` sẽ được thực thi ngay khi người dùng đưa con trỏ ra khỏi ô textbox này, tức là khi ô textbox mất focus.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Hệ điều hành máy chủ (Server Operating System) là một loại hệ điều hành được thiết kế và tối ưu hóa để chạy trên các máy chủ. Nó cung cấp một môi trường phần mềm cho phép người quản trị (administrator) cài đặt và chạy các ứng dụng và dịch vụ khác nhau, quản lý tài nguyên phần cứng và phần mềm của máy chủ, và cung cấp các dịch vụ mạng cho người dùng hoặc các máy tính khác.
* Phương án A đúng: Hệ điều hành máy chủ là một nền tảng phần mềm, đóng vai trò là môi trường để cài đặt và chạy các ứng dụng, dịch vụ theo yêu cầu của người quản trị. Ví dụ: Web server, Mail server, Database server.
* Phương án B sai: Hệ điều hành là phần mềm, không phải phần cứng.
* Phương án C sai: Quản trị nội dung web chỉ là một trong nhiều chức năng của máy chủ, không phải là định nghĩa chính xác của hệ điều hành máy chủ. Hệ điều hành máy chủ quản lý toàn bộ tài nguyên và dịch vụ của máy chủ.
* Phương án D sai: Vì phương án A đúng.
* Phương án A đúng: Hệ điều hành máy chủ là một nền tảng phần mềm, đóng vai trò là môi trường để cài đặt và chạy các ứng dụng, dịch vụ theo yêu cầu của người quản trị. Ví dụ: Web server, Mail server, Database server.
* Phương án B sai: Hệ điều hành là phần mềm, không phải phần cứng.
* Phương án C sai: Quản trị nội dung web chỉ là một trong nhiều chức năng của máy chủ, không phải là định nghĩa chính xác của hệ điều hành máy chủ. Hệ điều hành máy chủ quản lý toàn bộ tài nguyên và dịch vụ của máy chủ.
* Phương án D sai: Vì phương án A đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đoạn code ASP này thực hiện các bước sau:
1. Lấy ID từ QueryString: `id=Request.queryString("ID")` - Đọc giá trị của tham số "ID" từ URL (ví dụ: QuanlyMenu.asp?ID=123) và gán cho biến `id`.
2. Tạo đối tượng RecordSet: `Set rsmenu = Server.CreateObject("ADODB.RecordSet")` - Khởi tạo một đối tượng RecordSet để thao tác với dữ liệu.
3. Tạo câu lệnh SQL: `sqlmenu="SELECT * FROM MENU where id=" & id` - Xây dựng câu lệnh SQL để chọn bản ghi từ bảng MENU có `id` trùng với giá trị đã lấy ở trên.
4. Mở RecordSet: `Rsmenu.open sqlmenu, conn,1,3` - Thực thi câu lệnh SQL và đổ kết quả vào RecordSet. Các tham số `1` và `3` chỉ định loại con trỏ và kiểu khóa (lock) của RecordSet.
5. Xóa bản ghi: `Rsmenu.delete` - Xóa bản ghi hiện tại mà RecordSet đang trỏ tới (tức là bản ghi có `id` đã truy vấn).
6. Cập nhật bản ghi: `Rsmenu.update` - Thực hiện cập nhật dữ liệu. Tuy nhiên, do lệnh `Rsmenu.delete` đã xóa bản ghi rồi, nên lệnh này sẽ không có tác dụng.
7. Chuyển hướng: `Response.redirect "QuanlyMenu.asp"` - Chuyển hướng trình duyệt đến trang "QuanlyMenu.asp".
Như vậy, đoạn code này xóa bản ghi trong bảng `MENU` có `ID` trùng với giá trị được truyền qua QueryString và sau đó chuyển hướng người dùng đến trang `QuanlyMenu.asp`.
1. Lấy ID từ QueryString: `id=Request.queryString("ID")` - Đọc giá trị của tham số "ID" từ URL (ví dụ: QuanlyMenu.asp?ID=123) và gán cho biến `id`.
2. Tạo đối tượng RecordSet: `Set rsmenu = Server.CreateObject("ADODB.RecordSet")` - Khởi tạo một đối tượng RecordSet để thao tác với dữ liệu.
3. Tạo câu lệnh SQL: `sqlmenu="SELECT * FROM MENU where id=" & id` - Xây dựng câu lệnh SQL để chọn bản ghi từ bảng MENU có `id` trùng với giá trị đã lấy ở trên.
4. Mở RecordSet: `Rsmenu.open sqlmenu, conn,1,3` - Thực thi câu lệnh SQL và đổ kết quả vào RecordSet. Các tham số `1` và `3` chỉ định loại con trỏ và kiểu khóa (lock) của RecordSet.
5. Xóa bản ghi: `Rsmenu.delete` - Xóa bản ghi hiện tại mà RecordSet đang trỏ tới (tức là bản ghi có `id` đã truy vấn).
6. Cập nhật bản ghi: `Rsmenu.update` - Thực hiện cập nhật dữ liệu. Tuy nhiên, do lệnh `Rsmenu.delete` đã xóa bản ghi rồi, nên lệnh này sẽ không có tác dụng.
7. Chuyển hướng: `Response.redirect "QuanlyMenu.asp"` - Chuyển hướng trình duyệt đến trang "QuanlyMenu.asp".
Như vậy, đoạn code này xóa bản ghi trong bảng `MENU` có `ID` trùng với giá trị được truyền qua QueryString và sau đó chuyển hướng người dùng đến trang `QuanlyMenu.asp`.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
PHP là một ngôn ngữ lập trình kịch bản (scripting language) được thông dịch (interpreted). Điều này có nghĩa là mã PHP không được biên dịch thành mã máy trước khi thực thi. Thay vào đó, trình thông dịch PHP sẽ đọc và thực thi mã trực tiếp tại thời điểm chạy. Do đó, đáp án A là chính xác nhất. Các lựa chọn khác không phù hợp vì:
- Biên dịch (B): PHP không phải là ngôn ngữ biên dịch.
- Run time (C): Đây là một khái niệm liên quan đến thời gian chạy chương trình, không phải là bản chất của ngôn ngữ PHP.
- Active X (D): Đây là một công nghệ của Microsoft, không liên quan đến PHP.
- Biên dịch (B): PHP không phải là ngôn ngữ biên dịch.
- Run time (C): Đây là một khái niệm liên quan đến thời gian chạy chương trình, không phải là bản chất của ngôn ngữ PHP.
- Active X (D): Đây là một công nghệ của Microsoft, không liên quan đến PHP.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đoạn mã HTML sử dụng thẻ `
- ` để tạo một danh sách không có thứ tự (unordered list). Bên trong thẻ `
- ` (list item) đại diện cho các mục trong danh sách. Kết quả là trình duyệt sẽ hiển thị danh sách với các mục được đánh dấu bằng các dấu chấm tròn (bullets) ở đầu mỗi dòng.
Do đó, đáp án A là chính xác.
- ` có các thẻ `
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng