Đáp án đúng: B
Câu hỏi liên quan
Phần mở rộng .apk là viết tắt của Android Package Kit (hoặc Android Application Package), là định dạng tệp gói ứng dụng được hệ điều hành Android sử dụng để phân phối và cài đặt ứng dụng di động và phần mềm trung gian. Vì vậy, đáp án đúng là D.
* A. TD(1,1)=“ Implicit intent“: Implicit intent là một loại intent trong Android cho phép bạn gọi một thành phần mà không cần chỉ định rõ ràng tên của nó. Hệ thống Android sẽ tìm thành phần phù hợp để xử lý intent này. Đây là một khái niệm quan trọng và được sử dụng rộng rãi.
* B. TD(1,2)=“ Serialize“: Serialization là quá trình chuyển đổi một đối tượng thành một chuỗi byte để lưu trữ hoặc truyền đi. Trong Android, serialization được sử dụng để truyền dữ liệu giữa các Activity hoặc lưu trữ dữ liệu vào bộ nhớ.
* C. TD(1,3)=“ InputStream“: InputStream là một lớp trong Java dùng để đọc dữ liệu từ một nguồn (ví dụ: một file, một mạng kết nối). Trong Android, InputStream thường được sử dụng để đọc dữ liệu từ các file asset, từ internet, hoặc từ các nguồn dữ liệu khác.
* D. D(1,4)=“ Account“: Account là một thành phần quan trọng trong Android, đặc biệt là khi làm việc với các dịch vụ đồng bộ hóa và xác thực người dùng. AccountManager trong Android cho phép quản lý các tài khoản của người dùng.
Vì tất cả các đáp án đều là các thành phần hoặc khái niệm quan trọng và được sử dụng trong lập trình Android, nên không có đáp án cụ thể nào "sai". Tuy nhiên, nếu câu hỏi muốn tìm một thành phần "đã đăng ký" thì câu trả lời phù hợp nhất là Account (D). Các tài khoản cần được đăng ký với hệ thống để có thể sử dụng. Các khái niệm còn lại không cần đăng ký theo nghĩa tương tự.
Do đó, có vẻ như câu hỏi hoặc các đáp án có thể chưa được diễn đạt rõ ràng hoặc đầy đủ, hoặc câu hỏi có thể bị thiếu thông tin. Tuy nhiên, dựa trên thông tin hiện có, đáp án D có vẻ hợp lý nhất.
Khi một hoạt động mới bắt đầu và hoạt động trước đó bị dừng, hệ thống Android duy trì hoạt động trước đó trong một cấu trúc gọi là "back stack". Back stack là một ngăn xếp (stack) lưu trữ các hoạt động đã được mở, cho phép người dùng quay lại các hoạt động trước đó bằng cách nhấn nút "Back". Điều này đảm bảo trạng thái của các hoạt động trước đó được bảo toàn khi người dùng quay lại chúng.
A. Dalvik Debug Monitor Server (DDMS) là một công cụ gỡ lỗi trong Android SDK, không liên quan đến việc quản lý các hoạt động đã dừng.
B. SearchView là một widget cho phép người dùng nhập truy vấn tìm kiếm, không liên quan đến việc quản lý các hoạt động đã dừng.
C. ConnectivityManager là một lớp quản lý kết nối mạng của thiết bị, không liên quan đến việc quản lý các hoạt động đã dừng.
D. Stack - back stack là cấu trúc lưu trữ các Activity đã được mở.
Câu hỏi này liên quan đến việc tìm kiếm trong ứng dụng Android. Trong Android, SearchView là tiện ích (widget) được sử dụng để cung cấp chức năng tìm kiếm. Nó thường được đặt trên thanh hành động (action bar) để người dùng có thể dễ dàng tìm kiếm nội dung trong ứng dụng. Các lựa chọn khác không liên quan đến việc cung cấp chức năng tìm kiếm trực tiếp trong ứng dụng:
- Open Handset Alliance: Là một liên minh các công ty phát triển Android.
- Activity lifecycle: Là vòng đời của một Activity trong Android.
- NetworkInfo: Cung cấp thông tin về trạng thái mạng.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.