UDP là viết tắt của?
Trả lời:
Đáp án đúng: D
UDP là viết tắt của User Datagram Protocol. Đây là một giao thức truyền tải dữ liệu không kết nối, nhanh chóng nhưng không đảm bảo độ tin cậy, thường được sử dụng trong các ứng dụng như streaming video, game online, nơi mà tốc độ quan trọng hơn việc đảm bảo tất cả các gói tin đều đến đích.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
UDP (User Datagram Protocol) là một giao thức truyền tải không liên kết, có nghĩa là nó không thiết lập kết nối trước khi truyền dữ liệu. UDP sử dụng mô hình đơn giản, trong đó một ứng dụng có thể gửi các gói dữ liệu (datagram) đến một ứng dụng khác mà không cần đảm bảo rằng các gói đó sẽ đến nơi theo đúng thứ tự hoặc thậm chí là đến nơi. Do tính chất đơn giản này, UDP thường được sử dụng cho các ứng dụng mà tốc độ quan trọng hơn độ tin cậy, ví dụ như truyền phát video hoặc âm thanh trực tuyến, hoặc các truy vấn DNS.
Trong ngữ cảnh của câu hỏi và các lựa chọn đưa ra, không có lớp (class) cụ thể nào tên là 'UDPServer', 'UDPClient', hay 'UDPHost' trong định nghĩa chuẩn của giao thức UDP. Tuy nhiên, để triển khai các ứng dụng sử dụng UDP, người ta thường xây dựng các thành phần có chức năng tương tự như server (máy chủ) và client (máy khách).
Lựa chọn C 'UDPServer-Client' phản ánh đúng nhất việc sử dụng UDP trong thực tế, vì thông thường một ứng dụng UDP sẽ đóng vai trò vừa là server (để nhận dữ liệu) vừa là client (để gửi dữ liệu), tùy thuộc vào luồng giao tiếp. Tuy nhiên, cần hiểu rằng đây không phải là các lớp được định nghĩa sẵn trong giao thức UDP mà là các vai trò logic mà ứng dụng đảm nhận.
Trong ngữ cảnh của câu hỏi và các lựa chọn đưa ra, không có lớp (class) cụ thể nào tên là 'UDPServer', 'UDPClient', hay 'UDPHost' trong định nghĩa chuẩn của giao thức UDP. Tuy nhiên, để triển khai các ứng dụng sử dụng UDP, người ta thường xây dựng các thành phần có chức năng tương tự như server (máy chủ) và client (máy khách).
Lựa chọn C 'UDPServer-Client' phản ánh đúng nhất việc sử dụng UDP trong thực tế, vì thông thường một ứng dụng UDP sẽ đóng vai trò vừa là server (để nhận dữ liệu) vừa là client (để gửi dữ liệu), tùy thuộc vào luồng giao tiếp. Tuy nhiên, cần hiểu rằng đây không phải là các lớp được định nghĩa sẵn trong giao thức UDP mà là các vai trò logic mà ứng dụng đảm nhận.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Chiều dài dữ liệu tối đa có thể đưa vào DatagramPacket là khoảng 60.000 byte và nó còn phụ thuộc vào dạng đường truyền được sử dụng. DatagramPacket thường được sử dụng trong giao thức UDP (User Datagram Protocol), và kích thước tối đa của một gói UDP là 65.535 byte. Tuy nhiên, do các header của IP và UDP chiếm một phần, kích thước dữ liệu thực tế tối đa có thể truyền thường nhỏ hơn, vào khoảng 60.000 byte.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Khi nhận được một DatagramPacket, để lấy thông tin địa chỉ IP của máy gửi, ta sử dụng phương thức `getAddress()`. Phương thức này trả về một đối tượng `InetAddress` đại diện cho địa chỉ IP của người gửi. Các phương thức còn lại không phù hợp vì:
- `getData()`: trả về dữ liệu chứa trong gói tin.
- `getPort()`: trả về số cổng của người gửi.
- `getLength()`: trả về độ dài của dữ liệu trong gói tin.
- `getData()`: trả về dữ liệu chứa trong gói tin.
- `getPort()`: trả về số cổng của người gửi.
- `getLength()`: trả về độ dài của dữ liệu trong gói tin.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phương thức `getData()` của lớp `DatagramPacket` được sử dụng để lấy dữ liệu (dưới dạng mảng byte) từ gói tin. Các phương thức khác như `getPort()`, `getLength()`, và `getAddress()` trả về thông tin cổng, độ dài dữ liệu và địa chỉ của nguồn gửi gói tin, chứ không phải dữ liệu bên trong gói tin.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu tìm phương thức khởi tạo (constructor) của lớp `DatagramPackage` trong Java, phương thức này phải có khả năng tạo một gói tin chứa dữ liệu (byte array), chiều dài của dữ liệu, địa chỉ IP của máy đích (InetAddress) và số hiệu cổng (port).
* Phương án A: Sai. Tên phương thức khởi tạo `Public Datagram Package (byte buf[], int len, I addr, port, number)` không đúng cú pháp, có nhiều lỗi chính tả, và không rõ ràng về kiểu dữ liệu của các tham số `I addr`, `port`, `number`.
* Phương án B: Sai. `Public DatagramPackage(byte buf[])` chỉ khởi tạo gói tin với dữ liệu, không bao gồm chiều dài dữ liệu, địa chỉ và cổng.
* Phương án C: Đúng. `Public DatagramPackage (byte buf[], int len, InetAddress I addr, int port)` là phương thức khởi tạo đúng của lớp `DatagramPackage`. Nó nhận vào một mảng byte chứa dữ liệu, độ dài của dữ liệu, địa chỉ IP của máy đích (InetAddress) và số hiệu cổng (int).
* Phương án D: Sai. `Public DatagramPackage (byte buf[], int len)` chỉ khởi tạo gói tin với dữ liệu và chiều dài, không bao gồm địa chỉ và cổng.
Vậy, phương án C là đáp án đúng nhất.
* Phương án A: Sai. Tên phương thức khởi tạo `Public Datagram Package (byte buf[], int len, I addr, port, number)` không đúng cú pháp, có nhiều lỗi chính tả, và không rõ ràng về kiểu dữ liệu của các tham số `I addr`, `port`, `number`.
* Phương án B: Sai. `Public DatagramPackage(byte buf[])` chỉ khởi tạo gói tin với dữ liệu, không bao gồm chiều dài dữ liệu, địa chỉ và cổng.
* Phương án C: Đúng. `Public DatagramPackage (byte buf[], int len, InetAddress I addr, int port)` là phương thức khởi tạo đúng của lớp `DatagramPackage`. Nó nhận vào một mảng byte chứa dữ liệu, độ dài của dữ liệu, địa chỉ IP của máy đích (InetAddress) và số hiệu cổng (int).
* Phương án D: Sai. `Public DatagramPackage (byte buf[], int len)` chỉ khởi tạo gói tin với dữ liệu và chiều dài, không bao gồm địa chỉ và cổng.
Vậy, phương án C là đáp án đúng nhất.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng