Khi nhận được một DatagramPacket từ một quá trình khác gửi đến, ta có thể lấy thông tin dữ liệu từ gói tin trên DatagramPacket này bằng phương thức?
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Phương thức `getData()` của lớp `DatagramPacket` được sử dụng để lấy dữ liệu (dưới dạng mảng byte) từ gói tin. Các phương thức khác như `getPort()`, `getLength()`, và `getAddress()` trả về thông tin cổng, độ dài dữ liệu và địa chỉ của nguồn gửi gói tin, chứ không phải dữ liệu bên trong gói tin.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu tìm phương thức khởi tạo (constructor) của lớp `DatagramPackage` trong Java, phương thức này phải có khả năng tạo một gói tin chứa dữ liệu (byte array), chiều dài của dữ liệu, địa chỉ IP của máy đích (InetAddress) và số hiệu cổng (port).
* Phương án A: Sai. Tên phương thức khởi tạo `Public Datagram Package (byte buf[], int len, I addr, port, number)` không đúng cú pháp, có nhiều lỗi chính tả, và không rõ ràng về kiểu dữ liệu của các tham số `I addr`, `port`, `number`.
* Phương án B: Sai. `Public DatagramPackage(byte buf[])` chỉ khởi tạo gói tin với dữ liệu, không bao gồm chiều dài dữ liệu, địa chỉ và cổng.
* Phương án C: Đúng. `Public DatagramPackage (byte buf[], int len, InetAddress I addr, int port)` là phương thức khởi tạo đúng của lớp `DatagramPackage`. Nó nhận vào một mảng byte chứa dữ liệu, độ dài của dữ liệu, địa chỉ IP của máy đích (InetAddress) và số hiệu cổng (int).
* Phương án D: Sai. `Public DatagramPackage (byte buf[], int len)` chỉ khởi tạo gói tin với dữ liệu và chiều dài, không bao gồm địa chỉ và cổng.
Vậy, phương án C là đáp án đúng nhất.
* Phương án A: Sai. Tên phương thức khởi tạo `Public Datagram Package (byte buf[], int len, I addr, port, number)` không đúng cú pháp, có nhiều lỗi chính tả, và không rõ ràng về kiểu dữ liệu của các tham số `I addr`, `port`, `number`.
* Phương án B: Sai. `Public DatagramPackage(byte buf[])` chỉ khởi tạo gói tin với dữ liệu, không bao gồm chiều dài dữ liệu, địa chỉ và cổng.
* Phương án C: Đúng. `Public DatagramPackage (byte buf[], int len, InetAddress I addr, int port)` là phương thức khởi tạo đúng của lớp `DatagramPackage`. Nó nhận vào một mảng byte chứa dữ liệu, độ dài của dữ liệu, địa chỉ IP của máy đích (InetAddress) và số hiệu cổng (int).
* Phương án D: Sai. `Public DatagramPackage (byte buf[], int len)` chỉ khởi tạo gói tin với dữ liệu và chiều dài, không bao gồm địa chỉ và cổng.
Vậy, phương án C là đáp án đúng nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phương thức `close()` trong lớp `DatagramSocket` được sử dụng để đóng socket và giải phóng các tài nguyên liên quan. Cú pháp đúng là `public void close()`. Các phương án khác không đúng cú pháp hoặc không phải là cách sử dụng chuẩn để đóng một `DatagramSocket`.
* Phương án A: `Public () close` sai cú pháp.
* Phương án B: `Public close()` thiếu kiểu trả về `void`.
* Phương án C và D: `Public void synchronized () close` và `Public void synchronized close()` sử dụng từ khóa `synchronized` không cần thiết trong trường hợp này và cũng có thể sai cú pháp (đặc biệt là phương án C).
* Phương án A: `Public () close` sai cú pháp.
* Phương án B: `Public close()` thiếu kiểu trả về `void`.
* Phương án C và D: `Public void synchronized () close` và `Public void synchronized close()` sử dụng từ khóa `synchronized` không cần thiết trong trường hợp này và cũng có thể sai cú pháp (đặc biệt là phương án C).
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tạo một đối tượng kết nối Socket theo giao thức UDP (User Datagram Protocol) tại một cổng cụ thể, ta cần sử dụng lớp `DatagramSocket` trong Java (hoặc các ngôn ngữ tương tự). Cú pháp đúng để khởi tạo một `DatagramSocket` mới và gán nó cho một biến là `DatagramSocket serverSocket = new DatagramSocket(1234);`
* A. DatagramSocket serverSocket= new DatagramSocket(1234): Đây là cách khai báo và khởi tạo đúng đối tượng `DatagramSocket` để lắng nghe trên cổng 1234. Toán tử `new` được sử dụng để tạo một instance mới của lớp `DatagramSocket`, và cổng 1234 được truyền vào constructor để chỉ định cổng mà socket sẽ liên kết tới.
* B. Datagram serverSocket= new DatagramSocket(1234): Sai. `Datagram` không phải là một lớp để tạo socket UDP. Cần phải sử dụng `DatagramSocket`.
* C. DatagramSocket serverSocket=DatagramSocket(1234): Sai. Thiếu từ khóa `new` để khởi tạo một đối tượng mới.
* D. Datagram serverSocket= DatagramSocket(1234): Sai. Tương tự như B, sử dụng sai kiểu dữ liệu `Datagram` và thiếu từ khóa `new`.
Vậy đáp án đúng là A.
* A. DatagramSocket serverSocket= new DatagramSocket(1234): Đây là cách khai báo và khởi tạo đúng đối tượng `DatagramSocket` để lắng nghe trên cổng 1234. Toán tử `new` được sử dụng để tạo một instance mới của lớp `DatagramSocket`, và cổng 1234 được truyền vào constructor để chỉ định cổng mà socket sẽ liên kết tới.
* B. Datagram serverSocket= new DatagramSocket(1234): Sai. `Datagram` không phải là một lớp để tạo socket UDP. Cần phải sử dụng `DatagramSocket`.
* C. DatagramSocket serverSocket=DatagramSocket(1234): Sai. Thiếu từ khóa `new` để khởi tạo một đối tượng mới.
* D. Datagram serverSocket= DatagramSocket(1234): Sai. Tương tự như B, sử dụng sai kiểu dữ liệu `Datagram` và thiếu từ khóa `new`.
Vậy đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
JVM (Java Virtual Machine) là một máy ảo cho phép máy tính chạy các chương trình Java. Nó là một phần của Java Runtime Environment (JRE). JVM thực thi bytecode Java, là mã đã được biên dịch từ mã nguồn Java.
* Phương án A đúng: JVM là thành phần chính của Java platform, chịu trách nhiệm đọc và thực thi mã bytecode từ các file .class.
* Phương án B sai: JVM không phải là "chương trình chạy cho java", mà là môi trường để chạy chương trình Java.
* Phương án C sai: Chương trình biên dịch Java (javac) dùng để biên dịch file nguồn java thành mã bytecode, không phải JVM.
* Phương án A đúng: JVM là thành phần chính của Java platform, chịu trách nhiệm đọc và thực thi mã bytecode từ các file .class.
* Phương án B sai: JVM không phải là "chương trình chạy cho java", mà là môi trường để chạy chương trình Java.
* Phương án C sai: Chương trình biên dịch Java (javac) dùng để biên dịch file nguồn java thành mã bytecode, không phải JVM.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Lỗi "Exception in thread \"main\"" thường xảy ra khi chương trình Java không tìm thấy hoặc không thể thực thi hàm `main`. Hàm `main` là điểm khởi đầu của mọi chương trình Java, và nó phải được định nghĩa theo một khuôn mẫu nhất định: `public static void main(String[] args)`. Nếu hàm `main` bị thiếu, sai tên, sai kiểu trả về, hoặc không có `public static`, JVM sẽ không thể tìm thấy nó và sẽ báo lỗi.
* A. Đường dẫn chương trình sai: Đường dẫn sai sẽ gây ra lỗi không tìm thấy file, không phải lỗi liên quan đến thread main.
* B. Không có từ khóa public tại mở đầu khai báo class: Lỗi này có thể gây ra các vấn đề khác liên quan đến việc truy cập class, nhưng không trực tiếp gây ra lỗi "Exception in thread main".
* C. Không khai báo class: Nếu không khai báo class thì sẽ lỗi biên dịch khác, không liên quan đến "Exception in thread main".
* D. Không có hàm main: Đây chính xác là nguyên nhân gây ra lỗi "Exception in thread \"main\"". Nếu chương trình không có hàm main, JVM sẽ không biết bắt đầu thực thi từ đâu và do đó báo lỗi.
* A. Đường dẫn chương trình sai: Đường dẫn sai sẽ gây ra lỗi không tìm thấy file, không phải lỗi liên quan đến thread main.
* B. Không có từ khóa public tại mở đầu khai báo class: Lỗi này có thể gây ra các vấn đề khác liên quan đến việc truy cập class, nhưng không trực tiếp gây ra lỗi "Exception in thread main".
* C. Không khai báo class: Nếu không khai báo class thì sẽ lỗi biên dịch khác, không liên quan đến "Exception in thread main".
* D. Không có hàm main: Đây chính xác là nguyên nhân gây ra lỗi "Exception in thread \"main\"". Nếu chương trình không có hàm main, JVM sẽ không biết bắt đầu thực thi từ đâu và do đó báo lỗi.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng