Trả lời:
Đáp án đúng: A
Để chuyển đổi số 215 từ hệ thập phân sang hệ nhị phân, ta thực hiện như sau:
* 215 / 2 = 107 dư 1
* 107 / 2 = 53 dư 1
* 53 / 2 = 26 dư 1
* 26 / 2 = 13 dư 0
* 13 / 2 = 6 dư 1
* 6 / 2 = 3 dư 0
* 3 / 2 = 1 dư 1
* 1 / 2 = 0 dư 1
Đọc các số dư từ dưới lên, ta được số nhị phân là 11010111. Vì vậy, số 215 trong thanh ghi 8 bit được biểu diễn là 11010111B.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để thực hiện phép cộng trong hệ 16 (hệ thập lục phân), ta thực hiện cộng từng cột từ phải sang trái, tương tự như cộng trong hệ 10, nhưng cần chú ý đến việc nhớ (carry) khi tổng của một cột lớn hơn hoặc bằng 16.
* Bước 1: Cộng cột đơn vị (phải nhất): h + 6h = 10 + 6 = 16 (trong hệ 10). Trong hệ 16, 16 tương đương với 10h. Vậy, ta viết 0h và nhớ 1 sang cột tiếp theo.
* Bước 2: Cộng cột thứ hai: Ah + 9h + 1 (nhớ) = 10 + 9 + 1 = 20 (trong hệ 10). Trong hệ 16, 20 tương đương với 14h (vì 20 = 1*16 + 4). Vậy, ta viết 4h và nhớ 1 sang cột tiếp theo.
* Bước 3: Cộng cột thứ ba (trái nhất): 3h + 1h + 1 (nhớ) = 3 + 1 + 1 = 5 (trong hệ 10). Trong hệ 16, 5 vẫn là 5h. Vậy, ta viết 5h.
Kết quả cuối cùng là 540h. Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp. Để kiểm tra lại, ta có thể đổi các số hệ 16 sang hệ 10 để tính toán:
* 3Ah = 3 * 16^2 + 10 * 16^1 + 10 * 16^0 = 3 * 256 + 10 * 16 + 10 * 1 = 768 + 160 + 10 = 938
* 196h = 1 * 16^2 + 9 * 16^1 + 6 * 16^0 = 1 * 256 + 9 * 16 + 6 * 1 = 256 + 144 + 6 = 406
* Tổng = 938 + 406 = 1344
Bây giờ ta đổi các đáp án sang hệ 10:
* A. 1D0h = 1 * 16^2 + 13 * 16^1 + 0 * 16^0 = 256 + 208 + 0 = 464
* B. 455h = 4 * 16^2 + 5 * 16^1 + 5 * 16^0 = 1024 + 80 + 5 = 1109
* C. 2Eh = 2 * 16^1 + 14 * 16^0 = 32 + 14 = 46
* D. 17Ah = 1 * 16^2 + 7 * 16^1 + 10 * 16^0 = 256 + 112 + 10 = 378
Như vậy, không có đáp án nào đúng. Kết quả đúng phải là 540h, tương ứng với 1344 trong hệ thập phân. Có thể có lỗi trong các phương án trả lời.
* Bước 1: Cộng cột đơn vị (phải nhất): h + 6h = 10 + 6 = 16 (trong hệ 10). Trong hệ 16, 16 tương đương với 10h. Vậy, ta viết 0h và nhớ 1 sang cột tiếp theo.
* Bước 2: Cộng cột thứ hai: Ah + 9h + 1 (nhớ) = 10 + 9 + 1 = 20 (trong hệ 10). Trong hệ 16, 20 tương đương với 14h (vì 20 = 1*16 + 4). Vậy, ta viết 4h và nhớ 1 sang cột tiếp theo.
* Bước 3: Cộng cột thứ ba (trái nhất): 3h + 1h + 1 (nhớ) = 3 + 1 + 1 = 5 (trong hệ 10). Trong hệ 16, 5 vẫn là 5h. Vậy, ta viết 5h.
Kết quả cuối cùng là 540h. Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp. Để kiểm tra lại, ta có thể đổi các số hệ 16 sang hệ 10 để tính toán:
* 3Ah = 3 * 16^2 + 10 * 16^1 + 10 * 16^0 = 3 * 256 + 10 * 16 + 10 * 1 = 768 + 160 + 10 = 938
* 196h = 1 * 16^2 + 9 * 16^1 + 6 * 16^0 = 1 * 256 + 9 * 16 + 6 * 1 = 256 + 144 + 6 = 406
* Tổng = 938 + 406 = 1344
Bây giờ ta đổi các đáp án sang hệ 10:
* A. 1D0h = 1 * 16^2 + 13 * 16^1 + 0 * 16^0 = 256 + 208 + 0 = 464
* B. 455h = 4 * 16^2 + 5 * 16^1 + 5 * 16^0 = 1024 + 80 + 5 = 1109
* C. 2Eh = 2 * 16^1 + 14 * 16^0 = 32 + 14 = 46
* D. 17Ah = 1 * 16^2 + 7 * 16^1 + 10 * 16^0 = 256 + 112 + 10 = 378
Như vậy, không có đáp án nào đúng. Kết quả đúng phải là 540h, tương ứng với 1344 trong hệ thập phân. Có thể có lỗi trong các phương án trả lời.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần thực hiện phép trừ hai số trong hệ nhị phân, với các số được biểu diễn dưới dạng hexadecimal (hệ 16).
Bước 1: Chuyển đổi các số từ hệ 16 sang hệ 2.
- 0ABh = 0000 1010 1011
- 23h = 0010 0011
Bước 2: Thực hiện phép trừ. Để dễ dàng, ta có thể thêm các số 0 vào bên trái số 23h để nó có cùng số lượng bit với 0ABh:
- 0ABh = 0000 1010 1011
- 23h = 0000 0010 0011
Thực hiện phép trừ: 0000 1010 1011 - 0000 0010 0011 = 0000 1000 1000
Vậy, kết quả là 0000 1000 1000B.
Bước 1: Chuyển đổi các số từ hệ 16 sang hệ 2.
- 0ABh = 0000 1010 1011
- 23h = 0010 0011
Bước 2: Thực hiện phép trừ. Để dễ dàng, ta có thể thêm các số 0 vào bên trái số 23h để nó có cùng số lượng bit với 0ABh:
- 0ABh = 0000 1010 1011
- 23h = 0000 0010 0011
Thực hiện phép trừ: 0000 1010 1011 - 0000 0010 0011 = 0000 1000 1000
Vậy, kết quả là 0000 1000 1000B.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Thanh ghi tích lũy (Accumulator Register) là một thanh ghi đặc biệt được sử dụng để lưu trữ toán hạng và kết quả trung gian trong các phép toán số học và logic. Trong kiến trúc x86, thanh ghi AX (Accumulator Register) là thanh ghi tích lũy chính. Các phép toán thường sử dụng AX một cách ngầm định, đặc biệt là các phép toán vào/ra (I/O) và các phép toán nhân/chia.
Các thanh ghi BX, CX, và DX là các thanh ghi đa năng khác, nhưng không đóng vai trò là thanh ghi tích lũy chính như AX. BX thường được dùng làm thanh ghi cơ sở (Base Register), CX thường được dùng làm thanh ghi đếm (Count Register), và DX thường được dùng làm thanh ghi dữ liệu (Data Register) hoặc để chứa phần mở rộng của toán hạng/kết quả trong các phép toán nhân/chia.
Các thanh ghi BX, CX, và DX là các thanh ghi đa năng khác, nhưng không đóng vai trò là thanh ghi tích lũy chính như AX. BX thường được dùng làm thanh ghi cơ sở (Base Register), CX thường được dùng làm thanh ghi đếm (Count Register), và DX thường được dùng làm thanh ghi dữ liệu (Data Register) hoặc để chứa phần mở rộng của toán hạng/kết quả trong các phép toán nhân/chia.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong kiến trúc 8086, có 4 thanh ghi đoạn (segment registers) được sử dụng để quản lý bộ nhớ:
1. CS (Code Segment): Chứa địa chỉ phần mã lệnh của chương trình.
2. DS (Data Segment): Chứa địa chỉ phần dữ liệu của chương trình.
3. SS (Stack Segment): Chứa địa chỉ phần stack (ngăn xếp) của chương trình.
4. ES (Extra Segment): Chứa địa chỉ của một vùng nhớ dữ liệu bổ sung.
Do đó, đáp án đúng là B.
1. CS (Code Segment): Chứa địa chỉ phần mã lệnh của chương trình.
2. DS (Data Segment): Chứa địa chỉ phần dữ liệu của chương trình.
3. SS (Stack Segment): Chứa địa chỉ phần stack (ngăn xếp) của chương trình.
4. ES (Extra Segment): Chứa địa chỉ của một vùng nhớ dữ liệu bổ sung.
Do đó, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong kiến trúc vi xử lý 8086, các thanh ghi đoạn được sử dụng để xác định địa chỉ cơ sở của các phân đoạn bộ nhớ khác nhau.
- CS (Code Segment): Thanh ghi này chứa địa chỉ đoạn của phân đoạn mã. CPU sử dụng thanh ghi CS kết hợp với thanh ghi IP (Instruction Pointer) để truy xuất lệnh tiếp theo cần thực thi. Vì vậy, khi CPU 8086 truy cập vùng nhớ lệnh, nó sử dụng thanh ghi CS.
- DS (Data Segment): Thanh ghi này chứa địa chỉ đoạn của phân đoạn dữ liệu. Nó được sử dụng để truy cập dữ liệu trong bộ nhớ.
- SS (Stack Segment): Thanh ghi này chứa địa chỉ đoạn của phân đoạn stack. Nó được sử dụng cho các hoạt động liên quan đến stack như push và pop.
- ES (Extra Segment): Thanh ghi này là một phân đoạn dữ liệu bổ sung, thường được sử dụng cho các hoạt động xử lý chuỗi hoặc khi cần một phân đoạn dữ liệu khác ngoài DS.
Do đó, đáp án đúng là C. CS
- CS (Code Segment): Thanh ghi này chứa địa chỉ đoạn của phân đoạn mã. CPU sử dụng thanh ghi CS kết hợp với thanh ghi IP (Instruction Pointer) để truy xuất lệnh tiếp theo cần thực thi. Vì vậy, khi CPU 8086 truy cập vùng nhớ lệnh, nó sử dụng thanh ghi CS.
- DS (Data Segment): Thanh ghi này chứa địa chỉ đoạn của phân đoạn dữ liệu. Nó được sử dụng để truy cập dữ liệu trong bộ nhớ.
- SS (Stack Segment): Thanh ghi này chứa địa chỉ đoạn của phân đoạn stack. Nó được sử dụng cho các hoạt động liên quan đến stack như push và pop.
- ES (Extra Segment): Thanh ghi này là một phân đoạn dữ liệu bổ sung, thường được sử dụng cho các hoạt động xử lý chuỗi hoặc khi cần một phân đoạn dữ liệu khác ngoài DS.
Do đó, đáp án đúng là C. CS
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng