Trong số các định dạng dưới đây, định dạng nào dùng để in ra địa chỉ?
Đáp án đúng: C
Trong ngôn ngữ lập trình C, định dạng %p được sử dụng để in ra giá trị của một con trỏ, thường được hiểu là địa chỉ bộ nhớ mà con trỏ đó trỏ tới. Các định dạng khác có mục đích khác nhau:
%f: Dùng để in ra số thực dấu phẩy động.%s: Dùng để in ra một chuỗi ký tự.%h: Không phải là một định dạng chuẩn trong C.
Câu hỏi liên quan
Trong lập trình, các kí hiệu đặc trưng cho sự tác động lên dữ liệu (ví dụ: +, -, *, /, =, >, <, v.v.) được gọi là toán tử. Toán tử thực hiện các phép toán số học, logic, gán giá trị, so sánh, v.v. trên các toán hạng (dữ liệu).
Biểu thức là một sự kết hợp của các toán hạng và toán tử để tạo ra một giá trị. Ví dụ: a + b * c là một biểu thức.
Hàm là một khối mã được đặt tên, thực hiện một nhiệm vụ cụ thể. Hàm có thể nhận các tham số (đầu vào) và trả về một giá trị (đầu ra).
Biến là một vùng nhớ trong máy tính được đặt tên, dùng để lưu trữ dữ liệu.
* Phương án A: `num > 1 && num < 9 && num != 4;`
* Điều kiện này kiểm tra xem `num` có lớn hơn 1 và nhỏ hơn 9 và khác 4 hay không. Như vậy, khoảng giá trị của num là (1,9), tức là không bao gồm 1 và 9. Do đó phương án này sai.
* Phương án B: `num > 1 || num < 9 && num != 4;`
* Do toán tử `&&` có độ ưu tiên cao hơn `||`, biểu thức này được hiểu là `num > 1` hoặc (`num < 9` và `num != 4`). Điều này không đúng với yêu cầu đề bài.
* Phương án C: `num >= 1 && num <= 9 && num != 4;`
* Điều kiện này kiểm tra xem `num` có lớn hơn hoặc bằng 1 và nhỏ hơn hoặc bằng 9 và khác 4 hay không. Điều này hoàn toàn phù hợp với yêu cầu của câu hỏi. `num` nằm trong đoạn [1, 9] và không bằng 4.
* Phương án D: `Không câu nào đúng.`
* Vì phương án C đúng, nên phương án này sai.
Vậy, phương án đúng là C.
Hàm scanf() và printf() được gọi là hàm nhập/xuất có định dạng vì chúng sử dụng chuỗi định dạng (format string) trong tham số để xác định kiểu dữ liệu và cách thức nhập/xuất dữ liệu. Chuỗi định dạng này chứa các ký tự đặc biệt (ví dụ: %d cho số nguyên, %f cho số thực, %s cho chuỗi) giúp xác định kiểu dữ liệu của các biến được nhập hoặc xuất. Điều này cho phép chúng ta kiểm soát chính xác cách dữ liệu được đọc vào hoặc hiển thị ra.
Phương án A chính xác vì nó chỉ ra rằng sự hiện diện của chuỗi định dạng trong tham số là yếu tố quyết định.
Phương án B không hoàn toàn chính xác, mặc dù chúng thường được sử dụng để nhập xuất các kiểu dữ liệu đã định trước, nhưng điều này chỉ là một hệ quả của việc sử dụng chuỗi định dạng chứ không phải là lý do chính.
Phương án C không cung cấp thông tin cụ thể.
Phương án D sai vì scanf() và printf() là các hàm nhập xuất có định dạng.
Hàm strcmp(S1, S2) so sánh hai chuỗi S1 và S2. Giá trị trả về của hàm cho biết mối quan hệ giữa hai chuỗi:
- Nếu
strcmp(S1, S2) < 0(trả về số nguyên âm): ChuỗiS1nhỏ hơn chuỗiS2(theo thứ tự từ điển). - Nếu
strcmp(S1, S2) > 0(trả về số nguyên dương): ChuỗiS1lớn hơn chuỗiS2(theo thứ tự từ điển). - Nếu
strcmp(S1, S2) == 0(trả về 0): ChuỗiS1bằng chuỗiS2.
Vậy, nếu strcmp(S1, S2) trả về số nguyên âm, điều đó có nghĩa là nội dung của chuỗi S1 nhỏ hơn nội dung của chuỗi S2.
* A. Chuỗi là một mảng các kí tự: Phát biểu này đúng. Trong nhiều ngôn ngữ lập trình, chuỗi được biểu diễn như một mảng các ký tự.
* B. Chuỗi là một mảng các kí tự và kí tự cuối cùng có mã là 0: Phát biểu này đúng. Trong ngôn ngữ C, chuỗi kết thúc bằng ký tự null (\0), có mã ASCII là 0.
* C. Chuỗi là mảng các kí tự và kí tự cuối cùng có mã là NULL: Phát biểu này đúng. NULL tương đương với 0 trong C/C++.
* D. Chuỗi là mảng các trị 2 byte. (1 byte): Phát biểu này sai. Chuỗi là mảng các kí tự, mỗi kí tự thường chiếm 1 byte (ví dụ bảng mã ASCII) hoặc 2 bytes (ví dụ bảng mã Unicode). Tuy nhiên, phát biểu này sai vì nó vừa nói 2 bytes, vừa nói 1 byte, và không phải lúc nào chuỗi cũng là mảng các trị 2 byte.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.