Đâu là những toán tử toán học:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu xác định các toán tử toán học trong danh sách các ký hiệu được cung cấp.
- Phương án A: +, /, % đều là các toán tử toán học (cộng, chia, phần dư).
- Phương án B: +, -, *, /, %, ++, -- là các toán tử toán học, nhưng > và < là các toán tử so sánh.
- Phương án C: &&, || là các toán tử logic (AND, OR).
- Phương án D: +, -, *, /, % là các toán tử toán học, nhưng = và != là các toán tử gán và so sánh khác nhau.
Vậy đáp án đúng là A vì nó chỉ chứa các toán tử toán học.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đoạn code sử dụng hai vòng lặp `for` lồng nhau. Vòng lặp ngoài chạy từ `i = 1` đến `i < 10`, và vòng lặp trong chạy từ `j = 1` đến `j < 10`. Bên trong vòng lặp trong, có một câu lệnh `if (j % i == 0)`, kiểm tra xem `j` có chia hết cho `i` hay không. Nếu có, nó sẽ in ra "Hello\n".
Chúng ta cần đếm số lần "Hello\n" được in ra.
- Khi i = 1, j chạy từ 1 đến 9. Vì mọi j đều chia hết cho 1, "Hello\n" in ra 9 lần.
- Khi i = 2, j chạy từ 1 đến 9. j chia hết cho 2 khi j = 2, 4, 6, 8. "Hello\n" in ra 4 lần.
- Khi i = 3, j chạy từ 1 đến 9. j chia hết cho 3 khi j = 3, 6, 9. "Hello\n" in ra 3 lần.
- Khi i = 4, j chạy từ 1 đến 9. j chia hết cho 4 khi j = 4, 8. "Hello\n" in ra 2 lần.
- Khi i = 5, j chạy từ 1 đến 9. j chia hết cho 5 khi j = 5. "Hello\n" in ra 1 lần.
- Khi i = 6, j chạy từ 1 đến 9. j chia hết cho 6 khi j = 6. "Hello\n" in ra 1 lần.
- Khi i = 7, j chạy từ 1 đến 9. j chia hết cho 7 khi j = 7. "Hello\n" in ra 1 lần.
- Khi i = 8, j chạy từ 1 đến 9. j chia hết cho 8 khi j = 8. "Hello\n" in ra 1 lần.
- Khi i = 9, j chạy từ 1 đến 9. j không chia hết cho 9 trong khoảng từ 1 đến 9, vậy có thể thấy vòng lặp j chỉ chạy đến 8 và như vậy không có giá trị nào của j chia hết cho i, do đó "Hello\n" in ra 0 lần.
Tổng cộng: 9 + 4 + 3 + 2 + 1 + 1 + 1 + 1 + 0 = 22. Tuy nhiên, không có đáp án nào là 22, đáp án gần nhất là 23. Xét lại khi i=9, j chạy từ 1 đến 8, j không chia hết cho 9, số lần in ra là 0. Vậy tổng là 23 là sai, ta cần xem xét lại điều kiện vòng lặp.
Nếu i = 9, j chạy từ 1 đến 9. j chia hết cho 9 khi j = 9. "Hello\n" in ra 1 lần.
Tổng cộng: 9 + 4 + 3 + 2 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 = 23
Vậy đáp án đúng là 23 chuỗi "Hello".
Chúng ta cần đếm số lần "Hello\n" được in ra.
- Khi i = 1, j chạy từ 1 đến 9. Vì mọi j đều chia hết cho 1, "Hello\n" in ra 9 lần.
- Khi i = 2, j chạy từ 1 đến 9. j chia hết cho 2 khi j = 2, 4, 6, 8. "Hello\n" in ra 4 lần.
- Khi i = 3, j chạy từ 1 đến 9. j chia hết cho 3 khi j = 3, 6, 9. "Hello\n" in ra 3 lần.
- Khi i = 4, j chạy từ 1 đến 9. j chia hết cho 4 khi j = 4, 8. "Hello\n" in ra 2 lần.
- Khi i = 5, j chạy từ 1 đến 9. j chia hết cho 5 khi j = 5. "Hello\n" in ra 1 lần.
- Khi i = 6, j chạy từ 1 đến 9. j chia hết cho 6 khi j = 6. "Hello\n" in ra 1 lần.
- Khi i = 7, j chạy từ 1 đến 9. j chia hết cho 7 khi j = 7. "Hello\n" in ra 1 lần.
- Khi i = 8, j chạy từ 1 đến 9. j chia hết cho 8 khi j = 8. "Hello\n" in ra 1 lần.
- Khi i = 9, j chạy từ 1 đến 9. j không chia hết cho 9 trong khoảng từ 1 đến 9, vậy có thể thấy vòng lặp j chỉ chạy đến 8 và như vậy không có giá trị nào của j chia hết cho i, do đó "Hello\n" in ra 0 lần.
Tổng cộng: 9 + 4 + 3 + 2 + 1 + 1 + 1 + 1 + 0 = 22. Tuy nhiên, không có đáp án nào là 22, đáp án gần nhất là 23. Xét lại khi i=9, j chạy từ 1 đến 8, j không chia hết cho 9, số lần in ra là 0. Vậy tổng là 23 là sai, ta cần xem xét lại điều kiện vòng lặp.
Nếu i = 9, j chạy từ 1 đến 9. j chia hết cho 9 khi j = 9. "Hello\n" in ra 1 lần.
Tổng cộng: 9 + 4 + 3 + 2 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 = 23
Vậy đáp án đúng là 23 chuỗi "Hello".
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Mảng là một cấu trúc dữ liệu quan trọng trong lập trình, được định nghĩa là một tập hợp các phần tử có cùng kiểu dữ liệu và được lưu trữ liên tiếp trong bộ nhớ. Tất cả các phần tử trong mảng đều được truy cập thông qua một tên duy nhất (tên mảng) và chỉ số (index) của chúng. Điều này cho phép chúng ta dễ dàng quản lý và truy xuất dữ liệu.
* Phương án A đúng: Mảng là một nhóm các phần tử có cùng kiểu dữ liệu (ví dụ: tất cả đều là số nguyên, số thực, hoặc chuỗi) và chung một tên gọi. Đây là định nghĩa chính xác nhất về mảng.
* Phương án B sai: Các phần tử trong mảng phải có cùng kiểu dữ liệu, không thể có kiểu dữ liệu riêng.
* Phương án C sai: Các phần tử trong mảng dùng chung một tên mảng và được phân biệt bằng chỉ số (index), không có tên gọi riêng cho mỗi phần tử.
* Phương án D sai: Mảng không phải là một kiểu dữ liệu cơ sở định sẵn trong C. Mảng là một cấu trúc dữ liệu được xây dựng dựa trên các kiểu dữ liệu cơ sở.
* Phương án A đúng: Mảng là một nhóm các phần tử có cùng kiểu dữ liệu (ví dụ: tất cả đều là số nguyên, số thực, hoặc chuỗi) và chung một tên gọi. Đây là định nghĩa chính xác nhất về mảng.
* Phương án B sai: Các phần tử trong mảng phải có cùng kiểu dữ liệu, không thể có kiểu dữ liệu riêng.
* Phương án C sai: Các phần tử trong mảng dùng chung một tên mảng và được phân biệt bằng chỉ số (index), không có tên gọi riêng cho mỗi phần tử.
* Phương án D sai: Mảng không phải là một kiểu dữ liệu cơ sở định sẵn trong C. Mảng là một cấu trúc dữ liệu được xây dựng dựa trên các kiểu dữ liệu cơ sở.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đoạn code này có một lỗi quan trọng. Hàm `fopen` được sử dụng để mở file "FL.txt" ở chế độ "r", tức là chế độ chỉ đọc (read-only). Tuy nhiên, sau đó, hàm `fprintf` lại được sử dụng để ghi (write) giá trị của biến `n` vào file. Vì file đang được mở ở chế độ chỉ đọc, việc cố gắng ghi vào file sẽ gây ra lỗi. Do đó, đáp án A ("Đoạn code gây lỗi.") là đáp án chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phân tích các đáp án:
- A. getch(); Hàm này dùng để đọc một ký tự từ bàn phím mà không hiển thị ký tự đó lên màn hình. Nó không liên quan đến việc đọc dữ liệu từ tệp.
- B. fscanf(); Hàm này là phiên bản "file scan formatted" của scanf(). Nó được sử dụng để đọc dữ liệu có định dạng từ một tệp. Đây là đáp án đúng.
- C. getc(); Hàm này dùng để đọc một ký tự từ một luồng (stream), thường là từ một tệp. Nó cũng được dùng để nhập dữ liệu từ tệp.
- D. scanf(); Hàm này dùng để đọc dữ liệu từ đầu vào chuẩn (thường là bàn phím). Nó không được dùng để đọc trực tiếp từ tệp (mặc dù có thể kết hợp với chuyển hướng luồng).
Kết luận:
Mặc dù `getc()` cũng được sử dụng để đọc dữ liệu từ tệp, `fscanf()` là đáp án chính xác hơn vì nó chuyên dùng để đọc dữ liệu có định dạng từ tệp, phù hợp với ngữ cảnh chung của câu hỏi hơn. Hàm `getc()` chỉ đọc từng ký tự đơn lẻ, còn `fscanf()` có thể đọc nhiều loại dữ liệu khác nhau theo định dạng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phân tích các phương án:
- A. putch();: Hàm
putch()
(hoặc tương tự như_putch()
trong một số trình biên dịch) thường được sử dụng để ghi một kí tự trực tiếp vào console (màn hình), không phải vào tệp. - B. puts();: Hàm
puts()
dùng để ghi một chuỗi kí tự vào một luồng đầu ra (thường là stdout). Hàm này tự động thêm một kí tự newline ('\n') vào cuối chuỗi. - C. fputs();: Hàm
fputs()
dùng để ghi một chuỗi kí tự vào một tệp đã mở. Nó không tự động thêm kí tự newline. - D. fputc();: Hàm
fputc()
được sử dụng để ghi một kí tự vào một tệp đã mở. Tham số đầu tiên là kí tự cần ghi, và tham số thứ hai là con trỏ tệp.
Kết luận:
Hàm fputc()
được thiết kế đặc biệt để ghi một kí tự vào tệp.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng