Trong mảng một chiều, vị trí phần tử đầu tiên nằm ở đâu?
Đáp án đúng: A
Câu hỏi liên quan
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về tính kế thừa trong C#.
- Phương án A: Đúng. Trong C#, một lớp chỉ có thể kế thừa trực tiếp từ một lớp cha duy nhất. Đây là đặc điểm của đơn kế thừa (single inheritance).
- Phương án B: Đúng. Một lớp có thể kế thừa (implement) nhiều Interface. Đây là một hình thức đa kế thừa (multiple inheritance) nhưng chỉ liên quan đến Interface, không phải lớp.
- Phương án C: Sai. C# không hỗ trợ đa kế thừa lớp (multiple class inheritance). Một lớp không thể kế thừa trực tiếp từ nhiều lớp cha.
- Phương án D: Đúng. Interface có thể kế thừa từ nhiều Interface khác. Đây là một hình thức đa kế thừa Interface.
Vậy, phát biểu sai là C.
Ngôn ngữ hướng đối tượng (OOP) là một mô hình lập trình dựa trên khái niệm "đối tượng", chứa dữ liệu dưới dạng các trường (thường được gọi là thuộc tính hoặc thuộc tính) và mã dưới dạng các thủ tục (thường được gọi là phương thức). Ba đặc trưng cơ bản của OOP là:
- Tính đóng gói (encapsulation): Gói dữ liệu và phương thức hoạt động trên dữ liệu đó vào trong một đơn vị duy nhất (lớp). Điều này giúp bảo vệ dữ liệu khỏi truy cập trực tiếp từ bên ngoài và tăng tính bảo mật của chương trình.
- Tính kế thừa (inheritance): Cho phép một lớp (lớp con) kế thừa các thuộc tính và phương thức từ một lớp khác (lớp cha). Điều này giúp tái sử dụng mã, giảm sự trùng lặp và xây dựng hệ thống phân cấp lớp một cách dễ dàng.
- Tính đa hình (polymorphism): Cho phép các đối tượng thuộc các lớp khác nhau phản ứng khác nhau với cùng một thông điệp hoặc hành động. Điều này làm tăng tính linh hoạt và khả năng mở rộng của chương trình.
Vì vậy, một ngôn ngữ được gọi là hướng đối tượng khi nó thỏa mãn cả ba đặc trưng: tính đóng gói, tính kế thừa và tính đa hình.
Do đó, đáp án đúng là C. Internal
Trong hầu hết các ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng như C#, Java, Python, nếu chúng ta không khai báo phạm vi truy cập (access modifier) cho một thành phần (biến, phương thức) trong lớp, thì nó sẽ có một phạm vi truy cập mặc định. Ở đây, đáp án đúng là B. Private (riêng tư).
Giải thích chi tiết:
- A. Public: Nếu một thành phần là public, nó có thể được truy cập từ bất kỳ đâu.
- B. Private: Nếu một thành phần là private, nó chỉ có thể được truy cập từ bên trong lớp mà nó được định nghĩa. Đây là phạm vi truy cập mặc định trong nhiều ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng khi không chỉ định gì cả.
- C. Internal: Phạm vi truy cập internal thường áp dụng trong C# và cho phép truy cập trong cùng một assembly (tập hợp các module code), không phải là mặc định.
- D. Không có phạm vi truy cập: Thực tế là các thành phần luôn có một phạm vi truy cập, dù nó được khai báo rõ ràng hay là mặc định.
- Nạp chồng phương thức (Method Overloading): Các phương thức trong cùng một lớp có cùng tên nhưng khác nhau về số lượng, kiểu dữ liệu hoặc thứ tự của các tham số.
- Ghi đè phương thức (Method Overriding): Cho phép một lớp con cung cấp một cách triển khai cụ thể cho một phương thức đã được cung cấp bởi lớp cha của nó. Phương thức ở lớp con phải có cùng tên, kiểu trả về và danh sách tham số với phương thức ở lớp cha (được đánh dấu là `virtual`, `abstract` hoặc `override`).
Do đó, đáp án đúng nhất là: A. Là các phương thức cùng tên.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.