Trong cơ sở dữ liệu, một bảng có thể có bao nhiêu khóa chính?
Đáp án đúng: A
Câu hỏi liên quan
Phương án A chính xác vì nó mô tả đúng chức năng của khóa ngoại: một cột trong bảng này tham chiếu đến khóa chính của bảng khác.
Phương án B sai vì nó mô tả việc tham chiếu đến dữ liệu trong cùng một bảng, đây không phải là chức năng của khóa ngoại, mà có thể liên quan đến các ràng buộc khác hoặc thiết kế dữ liệu đặc biệt.
Phương án C sai vì nó chỉ nói chung chung là tham chiếu đến một bảng khác, mà không nói rõ là tham chiếu đến khóa chính. Khóa ngoại phải tham chiếu đến khóa chính để đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu.
Phương án D sai vì nó mô tả một ràng buộc duy nhất (UNIQUE constraint), không liên quan đến khóa ngoại. Khóa ngoại có thể chứa các giá trị không duy nhất, miễn là chúng tồn tại trong bảng mà nó tham chiếu đến.
Các phương án khác không đúng vì:
- B: Tên cột và các giá trị của chúng chỉ mô tả dữ liệu trong bảng, không phải định nghĩa của bảng.
- C: Liên kết giữa các bảng được xác định bởi khóa ngoại, nhưng bản thân quan hệ không phải là tên các bảng liên kết.
- D: Tên người dùng và mật khẩu liên quan đến bảo mật cơ sở dữ liệu, không phải định nghĩa quan hệ.
Câu lệnh SELECT trong cơ sở dữ liệu được sử dụng để truy xuất dữ liệu từ một hoặc nhiều bảng. Nó cho phép bạn chỉ định các cột bạn muốn xem, các điều kiện để lọc dữ liệu và cách sắp xếp kết quả. Các tùy chọn A, B và C mô tả các hoạt động thêm, sửa đổi và xóa dữ liệu, tương ứng, và được thực hiện bằng các câu lệnh INSERT, UPDATE và DELETE, chứ không phải SELECT.
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về các câu lệnh thao tác dữ liệu trong SQL.
A. DROP TABLE: Đây là câu lệnh được sử dụng để xóa hoàn toàn một bảng khỏi cơ sở dữ liệu. Cấu trúc của bảng, dữ liệu chứa trong bảng và mọi ràng buộc liên quan đến bảng đều bị xóa.
B. DELETE: Câu lệnh DELETE dùng để xóa các hàng (bản ghi) trong một bảng, chứ không xóa toàn bộ bảng.
C. UPDATE: Câu lệnh UPDATE được sử dụng để sửa đổi dữ liệu trong các hàng (bản ghi) của một bảng.
D. ALTER TABLE: Câu lệnh ALTER TABLE dùng để thay đổi cấu trúc của một bảng, ví dụ như thêm, sửa hoặc xóa cột, thêm ràng buộc, chứ không xóa bảng.
Vậy, đáp án đúng là A.
Câu lệnh ORDER BY
trong SQL được sử dụng để sắp xếp các bản ghi trong một bảng dựa trên một hoặc nhiều cột. Theo mặc định, ORDER BY
sắp xếp theo thứ tự tăng dần. Để sắp xếp theo thứ tự giảm dần, bạn có thể sử dụng từ khóa DESC
sau tên cột.
GROUP BY
được sử dụng để nhóm các hàng có cùng giá trị trong một hoặc nhiều cột thành một nhóm tóm tắt.WHERE
được sử dụng để lọc các bản ghi dựa trên một điều kiện cụ thể.HAVING
được sử dụng để lọc các nhóm được tạo bởiGROUP BY
.
Do đó, đáp án đúng là A.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.