SQL viết tắt của từ gì?
Đáp án đúng: A
SQL là viết tắt của Structured Query Language, là một ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc được sử dụng để giao tiếp với cơ sở dữ liệu. Nó cho phép người dùng thực hiện các thao tác như truy vấn, chèn, cập nhật và xóa dữ liệu trong cơ sở dữ liệu quan hệ.
Câu hỏi liên quan
Trong SQL, câu lệnh SELECT được sử dụng để truy xuất dữ liệu từ một hoặc nhiều bảng. Nó cho phép bạn chỉ định các cột bạn muốn lấy, các điều kiện để lọc dữ liệu và cách sắp xếp kết quả.
- A. Thêm dữ liệu mới vào bảng: Đây là chức năng của câu lệnh
INSERT
. - B. Sửa đổi dữ liệu trong bảng: Đây là chức năng của câu lệnh
UPDATE
. - C. Xóa dữ liệu khỏi bảng: Đây là chức năng của câu lệnh
DELETE
. - D. Truy xuất dữ liệu từ bảng: Đây là chức năng chính xác của câu lệnh
SELECT
.
Trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS), mối quan hệ "nhiều - nhiều" giữa hai bảng không thể được biểu diễn trực tiếp bằng cách sử dụng khóa chính hoặc khóa ngoại trên chính hai bảng đó. Thay vào đó, người ta sử dụng một bảng trung gian (hay còn gọi là bảng liên kết, bảng giao) để giải quyết vấn đề này.
Giải thích:
- Khóa chính (A): Khóa chính dùng để định danh duy nhất một bản ghi trong một bảng. Nó không liên quan trực tiếp đến việc thiết lập mối quan hệ nhiều - nhiều.
- Khóa ngoại (B): Khóa ngoại được sử dụng để liên kết một bảng với một bảng khác. Trong mối quan hệ một - nhiều, khóa ngoại được thêm vào bảng "nhiều". Tuy nhiên, trong mối quan hệ nhiều - nhiều, việc sử dụng khóa ngoại trực tiếp giữa hai bảng sẽ không hiệu quả.
- Bảng trung gian (C): Bảng trung gian có hai khóa ngoại, mỗi khóa ngoại tham chiếu đến khóa chính của một trong hai bảng ban đầu. Bảng trung gian này biểu diễn mối quan hệ giữa các bản ghi từ hai bảng ban đầu. Mỗi bản ghi trong bảng trung gian đại diện cho một mối quan hệ cụ thể giữa một bản ghi từ bảng thứ nhất và một bản ghi từ bảng thứ hai.
- Câu lệnh JOIN (D): Câu lệnh JOIN là một thao tác trong SQL dùng để kết hợp các hàng từ hai hoặc nhiều bảng dựa trên một cột liên quan. Mặc dù JOIN được sử dụng để truy vấn dữ liệu từ các bảng có quan hệ, nó không phải là cách để *xác định* mối quan hệ nhiều - nhiều.
Ví dụ, nếu ta có hai bảng là SinhVien
và KhoaHoc
, và một sinh viên có thể học nhiều khóa học, và một khóa học có thể có nhiều sinh viên, ta sẽ tạo một bảng trung gian là SinhVien_KhoaHoc
. Bảng này sẽ có hai cột là MaSinhVien
(khóa ngoại tham chiếu đến SinhVien
) và MaKhoaHoc
(khóa ngoại tham chiếu đến KhoaHoc
).
Vì vậy, đáp án đúng là C.
Câu lệnh ORDER BY
trong SQL được sử dụng để sắp xếp các hàng trong tập kết quả trả về từ một truy vấn. Việc sắp xếp có thể được thực hiện theo một hoặc nhiều cột, theo thứ tự tăng dần (ASC
, mặc định) hoặc giảm dần (DESC
).
- A. Sắp xếp dữ liệu theo một hoặc nhiều cột: Đây là đáp án chính xác.
ORDER BY
được thiết kế để sắp xếp dữ liệu. - B. Lọc dữ liệu dựa trên một điều kiện cụ thể: Đây là chức năng của mệnh đề
WHERE
. - C. Nhóm các bản ghi dựa trên một hoặc nhiều cột: Đây là chức năng của mệnh đề
GROUP BY
. - D. Thực hiện tính toán trên các cột trong bảng: Các phép tính thường được thực hiện bằng các hàm tổng hợp (ví dụ:
SUM
,AVG
,COUNT
) hoặc trong mệnh đềSELECT
.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.