Trên các ổ đĩa cứng, motor sử dụng kiểu xoay để ghi/đọc dữ liệu trên đĩa:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Ổ đĩa cứng sử dụng motor để xoay các đĩa từ. Để đảm bảo tốc độ đọc/ghi dữ liệu ổn định, ổ đĩa cứng sử dụng phương pháp vận tốc góc cố định (Constant Angular Velocity - CAV). Điều này có nghĩa là đĩa cứng sẽ quay với một tốc độ góc không đổi, giúp việc định vị đầu đọc/ghi dữ liệu trở nên chính xác và đồng đều trên toàn bộ bề mặt đĩa. Do đó, đáp án đúng là B.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Kỹ thuật chia khối nhớ động (Dynamic Partitioning) tạo ra các phân vùng bộ nhớ có kích thước khác nhau trong quá trình hoạt động. Khi một tiến trình mới yêu cầu bộ nhớ, hệ điều hành cần một giải thuật để quyết định phân vùng nào sẽ được cấp phát cho tiến trình đó. Có ba giải thuật phổ biến được sử dụng:
* First-fit: Tìm kiếm từ đầu danh sách các khối nhớ trống và cấp phát khối nhớ trống đầu tiên có kích thước đủ lớn để chứa tiến trình.
* Best-fit: Tìm kiếm trong toàn bộ danh sách các khối nhớ trống và cấp phát khối nhớ trống có kích thước nhỏ nhất nhưng vẫn đủ lớn để chứa tiến trình. Mục tiêu là giảm thiểu lãng phí bộ nhớ.
* Worst-fit: Tìm kiếm trong toàn bộ danh sách các khối nhớ trống và cấp phát khối nhớ trống có kích thước lớn nhất. Mục tiêu là để lại các khối nhớ trống lớn hơn, có thể sử dụng cho các tiến trình lớn hơn trong tương lai.
Các lựa chọn khác không phù hợp vì:
* FIFO, SJF, Round-robin: Đây là các giải thuật lập lịch CPU, không liên quan đến việc cấp phát bộ nhớ.
* Giải thuật nhà băng (Banker’s Algorithm): Được sử dụng để tránh deadlock, không phải để cấp phát bộ nhớ.
Do đó, đáp án chính xác là C.
* First-fit: Tìm kiếm từ đầu danh sách các khối nhớ trống và cấp phát khối nhớ trống đầu tiên có kích thước đủ lớn để chứa tiến trình.
* Best-fit: Tìm kiếm trong toàn bộ danh sách các khối nhớ trống và cấp phát khối nhớ trống có kích thước nhỏ nhất nhưng vẫn đủ lớn để chứa tiến trình. Mục tiêu là giảm thiểu lãng phí bộ nhớ.
* Worst-fit: Tìm kiếm trong toàn bộ danh sách các khối nhớ trống và cấp phát khối nhớ trống có kích thước lớn nhất. Mục tiêu là để lại các khối nhớ trống lớn hơn, có thể sử dụng cho các tiến trình lớn hơn trong tương lai.
Các lựa chọn khác không phù hợp vì:
* FIFO, SJF, Round-robin: Đây là các giải thuật lập lịch CPU, không liên quan đến việc cấp phát bộ nhớ.
* Giải thuật nhà băng (Banker’s Algorithm): Được sử dụng để tránh deadlock, không phải để cấp phát bộ nhớ.
Do đó, đáp án chính xác là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong kỹ thuật phân trang (Paging), bộ nhớ vật lý được chia thành các khối nhớ bằng nhau gọi là Frame (khung trang). Mỗi tiến trình được cấp phát một số lượng frame nhất định, và hệ điều hành quản lý các frame này bằng cách đánh số thứ tự từ 0 đến X-1. Page (trang) là đơn vị chia của bộ nhớ ảo. Offset là địa chỉ tương đối trong một trang hoặc frame. Page table (bảng trang) là cấu trúc dữ liệu dùng để ánh xạ địa chỉ trang ảo sang địa chỉ khung trang vật lý.
Do đó, đáp án đúng là A. Frame.
Do đó, đáp án đúng là A. Frame.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có không gian bộ nhớ của tiến trình là 2m bytes, kích thước mỗi page là 2n bytes. Vậy số lượng page tối đa là 2m / 2n = 2m-n. Số bit cần thiết để biểu diễn số lượng page này là log2(2m-n) = m-n bits. Do đó, số bit của p (số page) là m-n bits.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính số bit cần thiết cho địa chỉ vật lý, ta cần xác định kích thước của bộ nhớ vật lý.
Kích thước của bộ nhớ vật lý = Số lượng frame * Kích thước của một frame.
Số lượng frame là 2⁶.
Kích thước của một frame bằng kích thước của một page, là 2¹¹ bytes.
Vậy, kích thước bộ nhớ vật lý là 2⁶ * 2¹¹ = 2¹⁷ bytes.
Số bit cần thiết để đánh địa chỉ bộ nhớ vật lý là log₂ (kích thước bộ nhớ vật lý) = log₂(2¹⁷) = 17 bit.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong kỹ thuật phân trang bộ nhớ, Page Table (bảng trang) là một cấu trúc dữ liệu được sử dụng bởi hệ điều hành để ánh xạ các trang ảo (virtual pages) sang các khung vật lý (physical frames) trong bộ nhớ. Khi Page Table có kích thước nhỏ, việc sử dụng thanh ghi (registers) để lưu trữ Page Table trở nên khả thi và hiệu quả hơn. Điều này giúp tăng tốc quá trình truy cập bộ nhớ vì CPU có thể truy cập trực tiếp vào thanh ghi mà không cần phải truy cập bộ nhớ chính chậm hơn.
- Phương án A: Số page bằng số frame không trực tiếp liên quan đến việc sử dụng thanh ghi cho Page Table. Số lượng page và frame có thể lớn, và việc sử dụng thanh ghi vẫn không khả thi nếu Page Table lớn.
- Phương án B: Page Table có kích thước nhỏ là điều kiện tiên quyết để có thể lưu trữ nó trong các thanh ghi. Thanh ghi có dung lượng rất hạn chế, do đó chỉ có thể lưu trữ các Page Table nhỏ.
- Phương án C: Kích thước page nhỏ không trực tiếp quyết định việc sử dụng thanh ghi cho Page Table. Kích thước page nhỏ có thể làm tăng số lượng page, và do đó có thể làm tăng kích thước của Page Table.
- Phương án D: Page Table có nhiều số hiệu page (page number) đồng nghĩa với việc kích thước Page Table lớn, điều này làm cho việc lưu trữ Page Table trong thanh ghi trở nên không khả thi.
Do đó, đáp án đúng là B.
- Phương án A: Số page bằng số frame không trực tiếp liên quan đến việc sử dụng thanh ghi cho Page Table. Số lượng page và frame có thể lớn, và việc sử dụng thanh ghi vẫn không khả thi nếu Page Table lớn.
- Phương án B: Page Table có kích thước nhỏ là điều kiện tiên quyết để có thể lưu trữ nó trong các thanh ghi. Thanh ghi có dung lượng rất hạn chế, do đó chỉ có thể lưu trữ các Page Table nhỏ.
- Phương án C: Kích thước page nhỏ không trực tiếp quyết định việc sử dụng thanh ghi cho Page Table. Kích thước page nhỏ có thể làm tăng số lượng page, và do đó có thể làm tăng kích thước của Page Table.
- Phương án D: Page Table có nhiều số hiệu page (page number) đồng nghĩa với việc kích thước Page Table lớn, điều này làm cho việc lưu trữ Page Table trong thanh ghi trở nên không khả thi.
Do đó, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng