Tính lượng Kali nitrat nguyên chất để pha được 100ml dd Kali nitrat 3% (kl/tt):
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Đề bài cho dung dịch Kali nitrat 3% (kl/tt), nghĩa là cứ 100ml dung dịch thì có 3g Kali nitrat.
Vậy, để pha được 100ml dung dịch Kali nitrat 3% (kl/tt), ta cần 3g Kali nitrat nguyên chất.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Nồng độ phần trăm (kl/tt) cho biết số gam chất tan có trong 100ml dung dịch.
Vậy, để pha 100ml dung dịch iod 0,15% (kl/tt) cần 0,15g iod nguyên chất.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Dung dịch NaCl 0,9% có nghĩa là trong 100ml dung dịch có 0,9g NaCl.
Vậy để pha 1 lít (1000ml) dung dịch NaCl 0,9% ta cần:
(0,9g NaCl / 100ml dung dịch) * 1000ml dung dịch = 9g NaCl
Vậy để pha 1 lít (1000ml) dung dịch NaCl 0,9% ta cần:
(0,9g NaCl / 100ml dung dịch) * 1000ml dung dịch = 9g NaCl
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4, ta sử dụng công thức:
Nồng độ mol (M) = Số mol chất tan / Thể tích dung dịch (lít)
Bước 1: Tính số mol của H2SO4
Số mol H2SO4 = Khối lượng H2SO4 / Khối lượng mol của H2SO4
Số mol H2SO4 = 57g / 98 g/mol ≈ 0,5816 mol
Bước 2: Tính thể tích dung dịch (lít)
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 / 1000 lít = 0,1 lít
Bước 3: Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4
Nồng độ mol = 0,5816 mol / 0,1 lít ≈ 5,816 M
Vậy, nồng độ mol của dung dịch H2SO4 là khoảng 5,81M.
Nồng độ mol (M) = Số mol chất tan / Thể tích dung dịch (lít)
Bước 1: Tính số mol của H2SO4
Số mol H2SO4 = Khối lượng H2SO4 / Khối lượng mol của H2SO4
Số mol H2SO4 = 57g / 98 g/mol ≈ 0,5816 mol
Bước 2: Tính thể tích dung dịch (lít)
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 / 1000 lít = 0,1 lít
Bước 3: Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4
Nồng độ mol = 0,5816 mol / 0,1 lít ≈ 5,816 M
Vậy, nồng độ mol của dung dịch H2SO4 là khoảng 5,81M.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính nồng độ mol của dung dịch AgNO3, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tính số mol của AgNO3:
- Khối lượng mol của AgNO3 (M) = 170 g/mol (Đề bài cho M=108 là sai, cần dùng M=170).
- Số mol AgNO3 (n) = khối lượng (m) / khối lượng mol (M) = 5.4 g / 170 g/mol = 0.03176 mol (làm tròn đến 5 chữ số thập phân để đảm bảo độ chính xác).
2. Đổi thể tích dung dịch sang lít:
- Thể tích dung dịch (V) = 200 ml = 200 / 1000 = 0.2 lít.
3. Tính nồng độ mol (CM):
- Nồng độ mol (CM) = số mol (n) / thể tích (V) = 0.03176 mol / 0.2 lít = 0.1588 M
Vì không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán (0.1588M) và đề bài có sai sót ở khối lượng mol của AgNO3, nên câu hỏi này không có đáp án đúng.
Nếu đề bài cho khối lượng mol của AgNO3 là 108 (sai), số mol AgNO3 sẽ là: 5.4/108 = 0.05 mol. Khi đó, nồng độ mol sẽ là: 0.05/0.2 = 0.25 M. Đáp án B sẽ đúng trong trường hợp này, tuy nhiên đề bài cho giá trị khối lượng mol sai lệch.
1. Tính số mol của AgNO3:
- Khối lượng mol của AgNO3 (M) = 170 g/mol (Đề bài cho M=108 là sai, cần dùng M=170).
- Số mol AgNO3 (n) = khối lượng (m) / khối lượng mol (M) = 5.4 g / 170 g/mol = 0.03176 mol (làm tròn đến 5 chữ số thập phân để đảm bảo độ chính xác).
2. Đổi thể tích dung dịch sang lít:
- Thể tích dung dịch (V) = 200 ml = 200 / 1000 = 0.2 lít.
3. Tính nồng độ mol (CM):
- Nồng độ mol (CM) = số mol (n) / thể tích (V) = 0.03176 mol / 0.2 lít = 0.1588 M
Vì không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán (0.1588M) và đề bài có sai sót ở khối lượng mol của AgNO3, nên câu hỏi này không có đáp án đúng.
Nếu đề bài cho khối lượng mol của AgNO3 là 108 (sai), số mol AgNO3 sẽ là: 5.4/108 = 0.05 mol. Khi đó, nồng độ mol sẽ là: 0.05/0.2 = 0.25 M. Đáp án B sẽ đúng trong trường hợp này, tuy nhiên đề bài cho giá trị khối lượng mol sai lệch.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Hóa phân tích là một ngành khoa học nghiên cứu về thành phần hóa học của vật chất. Nó bao gồm hai lĩnh vực chính: phân tích định tính (xác định các chất có mặt) và phân tích định lượng (xác định lượng của mỗi chất). Do đó, hóa phân tích nghiên cứu các phương pháp phân tích định lượng để xác định thành phần định lượng của các nguyên tố và hợp chất trong mẫu phân tích.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng