Tính khối lượng mol nguyên tử của một kim loại hóa trị 2 và xác định tên kim loại, biết rằng 8,34g kim loại bị oxi hóa hết bởi 0,680 lít khí oxi (ở đktc).
Đáp án đúng: C
Sưu tầm và chia sẻ hơn 850 câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương (kèm đáp án) dành cho các bạn sinh viên, sẽ giúp bạn hệ thống kiến thức chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Mời các bạn tham khảo!
Câu hỏi liên quan
Câu hỏi yêu cầu chọn câu sai trong các phát biểu đã cho. Ta sẽ phân tích từng phát biểu:
1) Khi phân bố electron vào một nguyên tử đa electron phải luôn luôn phân bố theo thứ tự từ lớp bên trong đến lớp bên ngoài. Phát biểu này sai. Electron được phân bố theo nguyên tắc năng lượng (n+l) tăng dần, chứ không phải lúc nào cũng từ lớp bên trong ra lớp bên ngoài. Ví dụ, 4s được điền trước 3d.
2) Cấu hình electron của nguyên tử và ion tương ứng của nó thì giống nhau. Phát biểu này sai. Nguyên tử trung hòa và ion của nó có số electron khác nhau, do đó cấu hình electron khác nhau.
3) Cấu hình electron của các nguyên tử đồng vị thì giống nhau. Phát biểu này đúng. Các đồng vị của một nguyên tố có cùng số proton và electron, chỉ khác số neutron. Vì vậy, cấu hình electron giống nhau.
4) Các orbitan s có dạng khối cầu có nghĩa là electron s chỉ chuyển động bên trong khối cầu ấy. Phát biểu này sai. Obitan là vùng không gian mà xác suất tìm thấy electron là lớn nhất, chứ không phải là electron chỉ chuyển động bên trong vùng đó. Electron có thể xuất hiện ở bất cứ đâu, mặc dù xác suất ở bên ngoài khối cầu là thấp.
5) Bán kính của ion Fe2+ lớn hơn ion Fe3+ vì chúng có cùng điện tích hạt nhân nhưng ion Fe3+ lại có số electron ít hơn ion Fe2+. Phát biểu này đúng. Khi số electron giảm, lực hút của hạt nhân lên mỗi electron còn lại tăng lên, làm cho bán kính ion giảm.
Vậy, các câu sai là 1, 2, 4, do đó đáp án đúng là: 1, 2, 4, 5.
Số lượng tử n (số lượng tử chính): n = 4 (lớp ngoài cùng là lớp thứ 4).
Số lượng tử ℓ (số lượng tửMomentum góc hay số lượng tử orbital ): ℓ = 0 (vì là phân lớp s).
Số lượng tử mℓ (số lượng tử từ): mℓ = 0 (vì ℓ = 0).
Số lượng tử ms (số lượng tử spin): ms có thể là +1/2 hoặc -1/2.
Vậy bộ 4 số lượng tử của electron ngoài cùng là n = 4, ℓ = 0, mℓ = 0, ms = ±½.
Như vậy cấu hình electron đầy đủ của X là 1s22s22p63s23p63d24s2. Electron cuối cùng điền vào orbital 4s.
Số lượng tử của electron cuối cùng (electron điền vào orbital 4s) là:
- n = 4 (lớp thứ 4)
- ℓ = 0 (orbital s)
- mℓ = 0 (vì ℓ = 0)
- ms = +½ hoặc -½ (spin up hoặc spin down)
Tuy nhiên, không có đáp án nào hoàn toàn đúng với phân tích trên. Cần xem xét lại đề bài và các đáp án.
Nếu cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s23p64s2 thì X4+ có cấu hình 1s22s22p63s23p6, cấu hình e phân lớp cuối cùng là 3p6.
Nếu cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s23p63d4 thì X4+ có cấu hình 1s22s22p63s23p63d4, cấu hình e phân lớp cuối cùng là 3d4 (không thỏa mãn).
Như vậy cấu hình electron của X phải là: 1s22s22p63s23p64s2.
Các đáp án đều cho ℓ = 2 (orbital d), điều này mâu thuẫn với cấu hình của X là 1s22s22p63s23p64s2.
Tuy nhiên, nếu đề bài cho rằng X4+ có cấu hình là 3p6 thì cấu hình của X là 3p64s24p2, hoặc 3p63d4 thì đáp án phù hợp nhất sẽ là đáp án D. Tuy nhiên đáp án D không chính xác hoàn toàn, vì với cấu hình X là 3p63d4 thì electron cuối cùng phải là 3d4 với n=3, l=2 chứ không phải n=4, l=1. Như vậy, không có đáp án nào đúng.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.