Trả lời:
Đáp án đúng: B
Để trả lời câu hỏi này, cần phải biết đoạn lệnh cụ thể nào được đề cập. Vì câu hỏi không cung cấp đoạn lệnh, không thể xác định đáp án chính xác. Trong trường hợp này, không có đáp án đúng dựa trên thông tin được cung cấp.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong JavaScript, để kiểm tra xem một biến có bằng một giá trị cụ thể hay không, chúng ta sử dụng toán tử so sánh bằng `==` (so sánh giá trị) hoặc `===` (so sánh giá trị và kiểu dữ liệu).
* Phương án A: `if (i == 15)` sử dụng toán tử so sánh `==`, kiểm tra xem giá trị của biến `i` có bằng 15 hay không. Đây là cách kiểm tra đúng trong JavaScript.
* Phương án B: `if (i != 15)` sử dụng toán tử khác `!=`, kiểm tra xem giá trị của biến `i` có khác 15 hay không.
* Phương án C: `if (i is 15)` không phải là cú pháp hợp lệ trong JavaScript để so sánh giá trị. Thay vào đó, `is` thường được sử dụng trong các ngôn ngữ khác như Python để kiểm tra sự đồng nhất đối tượng.
* Phương án D: `if (i = 15)` sử dụng toán tử gán `=`, gán giá trị 15 cho biến `i`, và biểu thức này trả về giá trị 15 (là truthy), do đó điều kiện if luôn đúng (trừ khi 15 bị ép kiểu thành false). Đây không phải là so sánh.
Vậy, phương án A là đúng vì nó sử dụng toán tử so sánh bằng `==` để kiểm tra giá trị của biến `i`.
* Phương án A: `if (i == 15)` sử dụng toán tử so sánh `==`, kiểm tra xem giá trị của biến `i` có bằng 15 hay không. Đây là cách kiểm tra đúng trong JavaScript.
* Phương án B: `if (i != 15)` sử dụng toán tử khác `!=`, kiểm tra xem giá trị của biến `i` có khác 15 hay không.
* Phương án C: `if (i is 15)` không phải là cú pháp hợp lệ trong JavaScript để so sánh giá trị. Thay vào đó, `is` thường được sử dụng trong các ngôn ngữ khác như Python để kiểm tra sự đồng nhất đối tượng.
* Phương án D: `if (i = 15)` sử dụng toán tử gán `=`, gán giá trị 15 cho biến `i`, và biểu thức này trả về giá trị 15 (là truthy), do đó điều kiện if luôn đúng (trừ khi 15 bị ép kiểu thành false). Đây không phải là so sánh.
Vậy, phương án A là đúng vì nó sử dụng toán tử so sánh bằng `==` để kiểm tra giá trị của biến `i`.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
PHP là ngôn ngữ lập trình kịch bản phía máy chủ (server-side scripting language). Điều này có nghĩa là mã PHP được thực thi trên máy chủ web (web server) chứ không phải trực tiếp trên trình duyệt của người dùng. Khi người dùng yêu cầu một trang PHP, máy chủ web sẽ xử lý mã PHP, tạo ra mã HTML (hoặc các định dạng khác) và gửi kết quả đến trình duyệt của người dùng.
* A. Chạy trên hệ điều hành Windows: PHP có thể chạy trên Windows, nhưng nó cần một webserver như Apache hoặc IIS để thực thi.
* B. Chạy trên môi trường Webserver: Đây là đáp án chính xác. PHP được thiết kế để chạy trên môi trường webserver, nơi nó có thể xử lý các yêu cầu từ trình duyệt và tạo ra nội dung động.
* C. Chạy trực tiếp trên trình duyệt web: PHP không chạy trực tiếp trên trình duyệt web. Trình duyệt web chỉ hiển thị kết quả (HTML, CSS, JavaScript) được tạo ra bởi PHP trên máy chủ.
* D. Chạy trực tiếp trong thư mục: PHP không thể chạy trực tiếp trong thư mục. Nó cần một webserver để phiên dịch và thực thi mã PHP.
* A. Chạy trên hệ điều hành Windows: PHP có thể chạy trên Windows, nhưng nó cần một webserver như Apache hoặc IIS để thực thi.
* B. Chạy trên môi trường Webserver: Đây là đáp án chính xác. PHP được thiết kế để chạy trên môi trường webserver, nơi nó có thể xử lý các yêu cầu từ trình duyệt và tạo ra nội dung động.
* C. Chạy trực tiếp trên trình duyệt web: PHP không chạy trực tiếp trên trình duyệt web. Trình duyệt web chỉ hiển thị kết quả (HTML, CSS, JavaScript) được tạo ra bởi PHP trên máy chủ.
* D. Chạy trực tiếp trong thư mục: PHP không thể chạy trực tiếp trong thư mục. Nó cần một webserver để phiên dịch và thực thi mã PHP.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về cách sử dụng thuộc tính `PostBackUrl` của control `Button` trong ASP.NET để chuyển hướng người dùng đến một trang khác khi nút được nhấn.
* Phương án A: `PostBackUrl= “search.aspx”` là cách chính xác để chỉ định trang đích khi nút được nhấn. Khi thuộc tính này được sử dụng, trình duyệt sẽ thực hiện một postback (gửi dữ liệu) đến trang được chỉ định, và trang đó sẽ được hiển thị. Đây là đáp án đúng.
* Phương án B: `Redirect= “search.aspx”` không phải là một thuộc tính hợp lệ của control `Button` trong ASP.NET để thực hiện chuyển hướng.
* Phương án C: `Postback= “search.aspx”` không phải là một thuộc tính hợp lệ. Thuộc tính đúng phải là `PostBackUrl`.
* Phương án D: `Url= “search.aspx”` không phải là một thuộc tính được sử dụng trực tiếp trên control `Button` theo cách này để thực hiện postback và chuyển hướng.
Vậy, đáp án đúng là A vì nó sử dụng thuộc tính `PostBackUrl` để chuyển hướng đến trang `search.aspx` khi nút được nhấn.
* Phương án A: `PostBackUrl= “search.aspx”` là cách chính xác để chỉ định trang đích khi nút được nhấn. Khi thuộc tính này được sử dụng, trình duyệt sẽ thực hiện một postback (gửi dữ liệu) đến trang được chỉ định, và trang đó sẽ được hiển thị. Đây là đáp án đúng.
* Phương án B: `Redirect= “search.aspx”` không phải là một thuộc tính hợp lệ của control `Button` trong ASP.NET để thực hiện chuyển hướng.
* Phương án C: `Postback= “search.aspx”` không phải là một thuộc tính hợp lệ. Thuộc tính đúng phải là `PostBackUrl`.
* Phương án D: `Url= “search.aspx”` không phải là một thuộc tính được sử dụng trực tiếp trên control `Button` theo cách này để thực hiện postback và chuyển hướng.
Vậy, đáp án đúng là A vì nó sử dụng thuộc tính `PostBackUrl` để chuyển hướng đến trang `search.aspx` khi nút được nhấn.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Sự kiện `onselect` trong Javascript xảy ra khi người dùng chọn (bôi đen) một hoặc nhiều ký tự trong một trường văn bản (ví dụ: `` hoặc `
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để nhúng JavaScript vào trong tệp tin HTML, chúng ta có thể sử dụng các phương án sau:
- Sử dụng các file nguồn JavaScript: Đây là cách phổ biến nhất, chúng ta tạo các tệp tin JavaScript riêng biệt (thường có phần mở rộng là .js) và sử dụng thẻ
<script src="ten_file.js"></script>để nhúng vào tệp tin HTML. - Sử dụng một biểu thức JavaScript làm giá trị của một thuộc tính HTML: Một số thuộc tính HTML cho phép sử dụng JavaScript để xử lý sự kiện, ví dụ như
<button onclick="alert('Hello')">Click me</button>. - Sử dụng các câu lệnh và các hàm trong cặp thẻ
<script></script>: Chúng ta có thể đặt trực tiếp các đoạn mã JavaScript vào bên trong thẻ<script>trong tệp tin HTML.
Do đó, tất cả các ý trên đều là các phương pháp hợp lệ để nhúng JavaScript vào HTML.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng