Thuốc hạ mức lipid/máu KHÔNG thuộc nhóm Fibrat:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu xác định thuốc hạ lipid máu KHÔNG thuộc nhóm Fibrat. Các thuốc thuộc nhóm Fibrat bao gồm Clofibrat, Beclofibrat, và Gemfibrozil. Atorvastatin thuộc nhóm Statin, một nhóm thuốc hạ lipid máu khác.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Furosemid có thể được định tính bằng các phương pháp sau:
- IR (hồng ngoại): Phương pháp này dựa trên việc so sánh phổ hồng ngoại của chất cần định tính với phổ hồng ngoại chuẩn của furosemid.
- SKLM (sắc ký lớp mỏng): Phương pháp này dựa trên việc so sánh Rf của chất cần định tính với Rf của chất chuẩn furosemid trên cùng bản mỏng và cùng hệ dung môi.
- UV (tử ngoại): Furosemid hấp thụ ánh sáng tử ngoại, do đó có thể sử dụng phương pháp đo UV để định tính.
Vì cả ba phương pháp trên đều có thể được sử dụng để định tính furosemid, nên đáp án đúng là "Tất cả đều đúng".
- IR (hồng ngoại): Phương pháp này dựa trên việc so sánh phổ hồng ngoại của chất cần định tính với phổ hồng ngoại chuẩn của furosemid.
- SKLM (sắc ký lớp mỏng): Phương pháp này dựa trên việc so sánh Rf của chất cần định tính với Rf của chất chuẩn furosemid trên cùng bản mỏng và cùng hệ dung môi.
- UV (tử ngoại): Furosemid hấp thụ ánh sáng tử ngoại, do đó có thể sử dụng phương pháp đo UV để định tính.
Vì cả ba phương pháp trên đều có thể được sử dụng để định tính furosemid, nên đáp án đúng là "Tất cả đều đúng".
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về các loại thuốc lợi tiểu và tác động của chúng lên nồng độ kali trong máu (K⁺).
* A. Mannitol: Là thuốc lợi tiểu thẩm thấu, chủ yếu làm tăng thể tích nước tiểu mà ít ảnh hưởng trực tiếp đến bài tiết kali.
* B. Clorothiazid: Là thuốc lợi tiểu thiazid, làm tăng bài tiết kali qua ống lượn xa, nhưng tác dụng chậm hơn và ít mạnh hơn so với lợi tiểu quai.
* C. Furosemid: Là thuốc lợi tiểu quai, tác động mạnh tại quai Henle, ức chế tái hấp thu natri và clo, kéo theo bài tiết kali mạnh mẽ. Đây là thuốc lợi tiểu gây giảm kali máu nhanh và trầm trọng nhất.
* D. Triamteren: Là thuốc lợi tiểu giữ kali, ức chế tái hấp thu natri và bài tiết kali ở ống lượn xa, do đó làm tăng kali máu chứ không gây giảm.
Vậy, đáp án đúng là C. Furosemid.
* A. Mannitol: Là thuốc lợi tiểu thẩm thấu, chủ yếu làm tăng thể tích nước tiểu mà ít ảnh hưởng trực tiếp đến bài tiết kali.
* B. Clorothiazid: Là thuốc lợi tiểu thiazid, làm tăng bài tiết kali qua ống lượn xa, nhưng tác dụng chậm hơn và ít mạnh hơn so với lợi tiểu quai.
* C. Furosemid: Là thuốc lợi tiểu quai, tác động mạnh tại quai Henle, ức chế tái hấp thu natri và clo, kéo theo bài tiết kali mạnh mẽ. Đây là thuốc lợi tiểu gây giảm kali máu nhanh và trầm trọng nhất.
* D. Triamteren: Là thuốc lợi tiểu giữ kali, ức chế tái hấp thu natri và bài tiết kali ở ống lượn xa, do đó làm tăng kali máu chứ không gây giảm.
Vậy, đáp án đúng là C. Furosemid.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về cấu trúc hóa học của thuốc lợi tiểu thiazid và mối quan hệ giữa cấu trúc và hoạt tính (SAR).
Phương án A là chính xác nhất. Để duy trì hoạt lực lợi tiểu của thiazid, vị trí (6) thường có nhóm thế là -Cl hoặc -CF₃ (hoặc các nhóm tương tự hút điện tử), và vị trí (7) phải có nhóm sulfonamid (-SO₂NH₂). Cả hai yếu tố này đều quan trọng cho hoạt tính của thuốc.
Phương án B chỉ đề cập đến vị trí (7) mà bỏ qua vị trí (6), do đó không đầy đủ.
Phương án C chỉ đề cập đến vị trí (6) mà bỏ qua vị trí (7), do đó không đầy đủ.
Phương án D sai vì có một đáp án đúng (A).
Phương án A là chính xác nhất. Để duy trì hoạt lực lợi tiểu của thiazid, vị trí (6) thường có nhóm thế là -Cl hoặc -CF₃ (hoặc các nhóm tương tự hút điện tử), và vị trí (7) phải có nhóm sulfonamid (-SO₂NH₂). Cả hai yếu tố này đều quan trọng cho hoạt tính của thuốc.
Phương án B chỉ đề cập đến vị trí (7) mà bỏ qua vị trí (6), do đó không đầy đủ.
Phương án C chỉ đề cập đến vị trí (6) mà bỏ qua vị trí (7), do đó không đầy đủ.
Phương án D sai vì có một đáp án đúng (A).
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Amoxicillin là một kháng sinh thuộc nhóm penicillin, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Amoxicillin có phổ kháng khuẩn rộng, bao gồm nhiều loại vi khuẩn gram dương và gram âm.
Chỉ định của Amoxicillin:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm họng, viêm amidan, viêm phế quản, viêm phổi.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận - bể thận.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: nhọt, viêm mô tế bào, chốc lở.
- Nhiễm khuẩn răng miệng: áp xe răng, viêm lợi.
- Nhiễm khuẩn khác: viêm tai giữa, nhiễm khuẩn máu, viêm màng trong tim (trong một số trường hợp), loét dạ dày - tá tràng do H. pylori (trong phác đồ điều trị phối hợp).
Pseudomonas aeruginosa:
- Là một loại vi khuẩn gram âm gây bệnh nhiễm trùng cơ hội, thường gặp ở bệnh viện.
- P. aeruginosa có khả năng kháng nhiều loại kháng sinh, bao gồm cả penicillin (như amoxicillin).
Do đó, amoxicillin không được chỉ định trong điều trị nhiễm P. aeruginosa.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về phối hợp kháng sinh, đặc biệt là phối hợp các chất ức chế beta-lactamase với kháng sinh beta-lactam.
* Acid clavulanic, sulbactam là các chất ức chế beta-lactamase. Chúng được phối hợp với các kháng sinh beta-lactam để bảo vệ kháng sinh khỏi bị phá hủy bởi beta-lactamase do vi khuẩn tiết ra, từ đó mở rộng phổ kháng khuẩn của kháng sinh.
* Amoxicillin, ampicillin là các kháng sinh beta-lactam.
* Oxacillin là một kháng sinh penicillinase-resistant penicillin (penicillin kháng penicillinase), nên không cần thiết phải phối hợp với chất ức chế beta-lactamase.
Trong các lựa chọn:
* A. Acid clavulanic + Amoxicillin: Phối hợp hợp lý, acid clavulanic bảo vệ amoxicillin khỏi beta-lactamase.
* B. Acid clavulanic + Ampicillin: Phối hợp hợp lý, acid clavulanic bảo vệ ampicillin khỏi beta-lactamase.
* C. Sulbactam + Amoxicillin: Phối hợp hợp lý, sulbactam bảo vệ amoxicillin khỏi beta-lactamase.
* D. Acid clavulanic + Oxacillin: Không hợp lý vì oxacillin đã kháng beta-lactamase.
Vì câu hỏi yêu cầu lựa chọn phối hợp THÍCH HỢP NHẤT, ta cần xem xét thêm về tính phổ biến của các phối hợp. Amoxicillin + acid clavulanic là một trong những phối hợp được sử dụng rộng rãi và phổ biến nhất trên lâm sàng. Vì vậy, đây là lựa chọn thích hợp nhất.
* Acid clavulanic, sulbactam là các chất ức chế beta-lactamase. Chúng được phối hợp với các kháng sinh beta-lactam để bảo vệ kháng sinh khỏi bị phá hủy bởi beta-lactamase do vi khuẩn tiết ra, từ đó mở rộng phổ kháng khuẩn của kháng sinh.
* Amoxicillin, ampicillin là các kháng sinh beta-lactam.
* Oxacillin là một kháng sinh penicillinase-resistant penicillin (penicillin kháng penicillinase), nên không cần thiết phải phối hợp với chất ức chế beta-lactamase.
Trong các lựa chọn:
* A. Acid clavulanic + Amoxicillin: Phối hợp hợp lý, acid clavulanic bảo vệ amoxicillin khỏi beta-lactamase.
* B. Acid clavulanic + Ampicillin: Phối hợp hợp lý, acid clavulanic bảo vệ ampicillin khỏi beta-lactamase.
* C. Sulbactam + Amoxicillin: Phối hợp hợp lý, sulbactam bảo vệ amoxicillin khỏi beta-lactamase.
* D. Acid clavulanic + Oxacillin: Không hợp lý vì oxacillin đã kháng beta-lactamase.
Vì câu hỏi yêu cầu lựa chọn phối hợp THÍCH HỢP NHẤT, ta cần xem xét thêm về tính phổ biến của các phối hợp. Amoxicillin + acid clavulanic là một trong những phối hợp được sử dụng rộng rãi và phổ biến nhất trên lâm sàng. Vì vậy, đây là lựa chọn thích hợp nhất.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng