Thông thuờng các môi chất lạnh hiện diện trong không khí:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Môi chất lạnh có xu hướng di chuyển và tập trung ở những nơi có nhiệt độ thấp hơn. Điều này là do áp suất hơi của môi chất lạnh giảm khi nhiệt độ giảm, khiến nó ngưng tụ và tập trung ở khu vực mát nhất của hệ thống. Do đó, đáp án C là đúng.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Quá trình nén lý tưởng là quá trình đoạn nhiệt thuận nghịch, hay còn gọi là quá trình đẳng entropy. Trong quá trình này, entropy của hệ thống không đổi. Do đó, entropy ở đầu (s1) và cuối (s2) quá trình nén phải bằng nhau.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong hệ thống lạnh, môi chất lạnh (gas lạnh) tuần hoàn theo một chu trình khép kín. Thứ tự lắp đặt các thiết bị liên quan đến phin lọc, van điện từ và van tiết lưu phải đảm bảo hiệu quả hoạt động và bảo vệ các thiết bị quan trọng.
* Phin lọc: Được đặt trước van tiết lưu để loại bỏ cặn bẩn và tạp chất có thể gây tắc nghẽn van tiết lưu. Điều này giúp bảo vệ van tiết lưu và đảm bảo dòng chảy môi chất lạnh ổn định.
* Van điện từ: Thường được đặt trước van tiết lưu để điều khiển dòng môi chất lạnh vào dàn lạnh. Van điện từ có thể đóng/mở để điều khiển nhiệt độ và hoạt động của hệ thống.
* Van tiết lưu: Có chức năng giảm áp suất môi chất lạnh và điều chỉnh lưu lượng môi chất lạnh vào dàn lạnh, qua đó điều khiển nhiệt độ dàn lạnh.
Vì vậy, thứ tự lắp đặt đúng là: Phin lọc, van điện từ, van tiết lưu.
* Phin lọc: Được đặt trước van tiết lưu để loại bỏ cặn bẩn và tạp chất có thể gây tắc nghẽn van tiết lưu. Điều này giúp bảo vệ van tiết lưu và đảm bảo dòng chảy môi chất lạnh ổn định.
* Van điện từ: Thường được đặt trước van tiết lưu để điều khiển dòng môi chất lạnh vào dàn lạnh. Van điện từ có thể đóng/mở để điều khiển nhiệt độ và hoạt động của hệ thống.
* Van tiết lưu: Có chức năng giảm áp suất môi chất lạnh và điều chỉnh lưu lượng môi chất lạnh vào dàn lạnh, qua đó điều khiển nhiệt độ dàn lạnh.
Vì vậy, thứ tự lắp đặt đúng là: Phin lọc, van điện từ, van tiết lưu.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Thiết bị ngưng tụ giải nhiệt bằng khí có ưu điểm là cấu tạo đơn giản, dễ vận hành và bảo trì. Do sử dụng không khí để làm mát nên không tiêu thụ nước, giúp tiết kiệm chi phí vận hành liên quan đến nước. Tuy nhiên, chi phí lắp đặt ban đầu có thể cao hơn so với các loại thiết bị ngưng tụ giải nhiệt bằng nước. Do đó, đáp án D (Cả 3 câu đều đúng) là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Cánh nhôm mỏng trên thiết bị bay hơi có chức năng chính là tăng diện tích bề mặt tiếp xúc giữa thiết bị và không khí. Điều này giúp tăng cường quá trình trao đổi nhiệt, làm lạnh không khí hiệu quả hơn.
* A. Làm tăng cường sự trao đổi nhiệt: Đây là đáp án chính xác. Các cánh nhôm mỏng có diện tích bề mặt lớn, giúp tăng cường khả năng trao đổi nhiệt giữa môi chất lạnh bên trong thiết bị bay hơi và không khí xung quanh.
* B. Làm cho thiết bị bay hơi cứng hơn: Cánh nhôm mỏng không có tác dụng đáng kể trong việc tăng độ cứng của thiết bị.
* C. Cản trở bớt sự lưu thông không khí qua dàn: Nếu cánh nhôm quá dày hoặc quá sát nhau có thể cản trở lưu thông không khí, nhưng thiết kế thông thường là để tối ưu sự lưu thông.
* D. Để tăng thẩm mỹ cho thiết bị: Chức năng thẩm mỹ chỉ là thứ yếu, chức năng chính là tăng cường trao đổi nhiệt.
* A. Làm tăng cường sự trao đổi nhiệt: Đây là đáp án chính xác. Các cánh nhôm mỏng có diện tích bề mặt lớn, giúp tăng cường khả năng trao đổi nhiệt giữa môi chất lạnh bên trong thiết bị bay hơi và không khí xung quanh.
* B. Làm cho thiết bị bay hơi cứng hơn: Cánh nhôm mỏng không có tác dụng đáng kể trong việc tăng độ cứng của thiết bị.
* C. Cản trở bớt sự lưu thông không khí qua dàn: Nếu cánh nhôm quá dày hoặc quá sát nhau có thể cản trở lưu thông không khí, nhưng thiết kế thông thường là để tối ưu sự lưu thông.
* D. Để tăng thẩm mỹ cho thiết bị: Chức năng thẩm mỹ chỉ là thứ yếu, chức năng chính là tăng cường trao đổi nhiệt.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Độ ẩm tương đối là tỉ lệ phần trăm giữa độ ẩm tuyệt đối hiện tại và độ ẩm tối đa mà không khí có thể chứa ở cùng nhiệt độ. Nó cho biết mức độ bão hòa hơi nước trong không khí, tức là không khí đã chứa bao nhiêu phần trăm lượng hơi nước tối đa mà nó có thể chứa.
* Phương án A: Khả năng chứa thêm lượng hơi nước của không khí lớn hay nhỏ không phải là ý nghĩa trực tiếp của độ ẩm tương đối. Độ ẩm tương đối cho biết không khí *đã* chứa bao nhiêu, chứ không phải *có thể* chứa thêm bao nhiêu.
* Phương án B: Lượng nước chứa trong không khí lớn hay nhỏ không phải là ý nghĩa của độ ẩm *tương đối*. Lượng nước chứa trong không khí (độ ẩm tuyệt đối) là một đại lượng khác.
* Phương án C: Lượng không khí lớn hay nhỏ không liên quan đến độ ẩm tương đối.
* Phương án D: Áp suất riêng phần của không khí lớn hay nhỏ không phải là ý nghĩa của độ ẩm tương đối.
Vì không có đáp án nào diễn tả chính xác ý nghĩa của độ ẩm tương đối, nên ta chọn đáp án gần đúng nhất, diễn đạt ý nghĩa về việc không khí chứa bao nhiêu hơi nước so với khả năng chứa tối đa của nó.
* Phương án A: Khả năng chứa thêm lượng hơi nước của không khí lớn hay nhỏ không phải là ý nghĩa trực tiếp của độ ẩm tương đối. Độ ẩm tương đối cho biết không khí *đã* chứa bao nhiêu, chứ không phải *có thể* chứa thêm bao nhiêu.
* Phương án B: Lượng nước chứa trong không khí lớn hay nhỏ không phải là ý nghĩa của độ ẩm *tương đối*. Lượng nước chứa trong không khí (độ ẩm tuyệt đối) là một đại lượng khác.
* Phương án C: Lượng không khí lớn hay nhỏ không liên quan đến độ ẩm tương đối.
* Phương án D: Áp suất riêng phần của không khí lớn hay nhỏ không phải là ý nghĩa của độ ẩm tương đối.
Vì không có đáp án nào diễn tả chính xác ý nghĩa của độ ẩm tương đối, nên ta chọn đáp án gần đúng nhất, diễn đạt ý nghĩa về việc không khí chứa bao nhiêu hơi nước so với khả năng chứa tối đa của nó.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng