Thông điệp 10100010 được truyền đi với phương pháp CRC với G = 10011. Thông điệp mà bên nhận sẽ nhận được là gì? (Giả sử quá trình truyền không xảy ra lỗi)
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Để mã hóa thông điệp bằng thuật toán CRC, ta thực hiện phép chia đa thức theo modulo 2 giữa thông điệp gốc được nối thêm các bit 0 và đa thức sinh G. Số lượng bit 0 được thêm vào bằng bậc của đa thức sinh trừ đi 1. Phần dư của phép chia này chính là mã CRC.
This document is a final exam paper for the 'Introduction to Computer Networks' course from HK2 2018-2019. It contains multiple-choice questions covering fundamental networking concepts such as network devices, IP addressing, subnetting, routing protocols, TCP/IP functionalities, ARP, DHCP, HTTP, NAT, MAC addresses, IMAP, and port numbers.
40 câu hỏi 75 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu phân tích một gói tin HTTP request để rút ra thông tin về trình duyệt và URL yêu cầu. Dựa vào định dạng của gói tin HTTP:
`GET /docs/index.html HTTP/1.1\r\n`
`Host: www-net.cs.umass.edu\r\n`
Chúng ta có thể phân tích như sau:
1. Phương thức yêu cầu: `GET` cho thấy trình duyệt yêu cầu lấy dữ liệu.
2. Đường dẫn URL: `/docs/index.html` là phần đường dẫn của tài nguyên được yêu cầu trên máy chủ.
3. Phiên bản HTTP: `HTTP/1.1` cho thấy trình duyệt đang sử dụng giao thức HTTP phiên bản 1.1.
4. Header `Host`: `www-net.cs.umass.edu` chỉ định tên miền của máy chủ mà yêu cầu được gửi tới. Điều này rất quan trọng trong HTTP/1.1 để hỗ trợ nhiều tên miền trên cùng một địa chỉ IP.
Kết nối thường trực (Persistent Connection) vs. Không thường trực (Non-persistent Connection): Trong HTTP/1.1, mặc định là sử dụng kết nối thường trực, trừ khi được chỉ định rõ ràng trong header `Connection` là `close`. Trong gói tin mẫu được cung cấp, không có header `Connection: close`, do đó, mặc định là kết nối thường trực.
URL đầy đủ: URL đầy đủ được cấu thành từ giao thức (trong trường hợp này không rõ ràng từ đoạn trích, nhưng thường là `http` hoặc `https`), tên máy chủ (từ header `Host`) và đường dẫn.
- Tên máy chủ: `www-net.cs.umass.edu`
- Đường dẫn: `/docs/index.html`
Như vậy, URL đầy đủ của trang web được yêu cầu là `http://www.net.cs.umass.edu/docs/index.html` (hoặc `https`). Tuy nhiên, trong các lựa chọn, URL được trình bày dưới dạng tên máy chủ kết hợp với đường dẫn.
Xét các phương án:
* Phương án 1: "Trình duyệt dùng kết nối thường trực (persistent) và URL đầy đủ của trang web được yêu cầu là: www-net.cs.umass.edu/index.html". Thông tin về kết nối thường trực là đúng, nhưng URL không chính xác vì thiếu `/docs`.
* Phương án 2: "Trình duyệt dùng kết nối không thường trực (non-persistent) và URL đầy đủ của trang web được yêu cầu là: www-net.cs.umass.edu/docs/index.html". Thông tin về kết nối không thường trực là sai.
* Phương án 3: "Trình duyệt dùng kết nối thường trực (persistent) và URL đầy đủ của trang web được yêu cầu là: www-net.cs.umass.edu/docs/index.html". Thông tin về kết nối thường trực là đúng và URL (tên máy chủ + đường dẫn) là chính xác.
* Phương án 4: "Trình duyệt dùng kết nối thường trực (persistent) và URL đầy đủ của trang web được yêu cầu là: www-net.cs.umass.edu". Thông tin về kết nối thường trực là đúng, nhưng URL không chính xác vì chỉ có tên máy chủ mà thiếu đường dẫn.
Do đó, phương án 3 là đầy đủ và chính xác nhất dựa trên thông tin được cung cấp và kiến thức về giao thức HTTP/1.1.
`GET /docs/index.html HTTP/1.1\r\n`
`Host: www-net.cs.umass.edu\r\n`
Chúng ta có thể phân tích như sau:
1. Phương thức yêu cầu: `GET` cho thấy trình duyệt yêu cầu lấy dữ liệu.
2. Đường dẫn URL: `/docs/index.html` là phần đường dẫn của tài nguyên được yêu cầu trên máy chủ.
3. Phiên bản HTTP: `HTTP/1.1` cho thấy trình duyệt đang sử dụng giao thức HTTP phiên bản 1.1.
4. Header `Host`: `www-net.cs.umass.edu` chỉ định tên miền của máy chủ mà yêu cầu được gửi tới. Điều này rất quan trọng trong HTTP/1.1 để hỗ trợ nhiều tên miền trên cùng một địa chỉ IP.
Kết nối thường trực (Persistent Connection) vs. Không thường trực (Non-persistent Connection): Trong HTTP/1.1, mặc định là sử dụng kết nối thường trực, trừ khi được chỉ định rõ ràng trong header `Connection` là `close`. Trong gói tin mẫu được cung cấp, không có header `Connection: close`, do đó, mặc định là kết nối thường trực.
URL đầy đủ: URL đầy đủ được cấu thành từ giao thức (trong trường hợp này không rõ ràng từ đoạn trích, nhưng thường là `http` hoặc `https`), tên máy chủ (từ header `Host`) và đường dẫn.
- Tên máy chủ: `www-net.cs.umass.edu`
- Đường dẫn: `/docs/index.html`
Như vậy, URL đầy đủ của trang web được yêu cầu là `http://www.net.cs.umass.edu/docs/index.html` (hoặc `https`). Tuy nhiên, trong các lựa chọn, URL được trình bày dưới dạng tên máy chủ kết hợp với đường dẫn.
Xét các phương án:
* Phương án 1: "Trình duyệt dùng kết nối thường trực (persistent) và URL đầy đủ của trang web được yêu cầu là: www-net.cs.umass.edu/index.html". Thông tin về kết nối thường trực là đúng, nhưng URL không chính xác vì thiếu `/docs`.
* Phương án 2: "Trình duyệt dùng kết nối không thường trực (non-persistent) và URL đầy đủ của trang web được yêu cầu là: www-net.cs.umass.edu/docs/index.html". Thông tin về kết nối không thường trực là sai.
* Phương án 3: "Trình duyệt dùng kết nối thường trực (persistent) và URL đầy đủ của trang web được yêu cầu là: www-net.cs.umass.edu/docs/index.html". Thông tin về kết nối thường trực là đúng và URL (tên máy chủ + đường dẫn) là chính xác.
* Phương án 4: "Trình duyệt dùng kết nối thường trực (persistent) và URL đầy đủ của trang web được yêu cầu là: www-net.cs.umass.edu". Thông tin về kết nối thường trực là đúng, nhưng URL không chính xác vì chỉ có tên máy chủ mà thiếu đường dẫn.
Do đó, phương án 3 là đầy đủ và chính xác nhất dựa trên thông tin được cung cấp và kiến thức về giao thức HTTP/1.1.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi kiểm tra khả năng tính toán số lượng gói tin tối đa có thể truyền trong một đơn vị thời gian dựa trên kích thước gói tin và tốc độ truyền của kết nối. Để giải quyết bài toán này, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Đổi đơn vị tốc độ truyền: Tốc độ truyền R = 1000 Kbps = 1000 * 1000 bps = 1,000,000 bps. Bits per second (bps) nghĩa là số bit truyền được trong một giây.
2. Đổi đơn vị kích thước gói tin: Kích thước gói tin L = 1000 bytes. Vì 1 byte = 8 bits, nên L = 1000 * 8 bits = 8000 bits.
3. Tính số gói tin truyền được trong 1 giây: Số gói tin truyền được trong 1 giây được tính bằng công thức: Số gói tin = (Tốc độ truyền / Kích thước một gói tin).
Số gói tin = 1,000,000 bps / 8000 bits/gói tin = 125 gói tin/giây.
Vậy, tối đa có 125 gói tin được truyền đi trong 1 giây.
1. Đổi đơn vị tốc độ truyền: Tốc độ truyền R = 1000 Kbps = 1000 * 1000 bps = 1,000,000 bps. Bits per second (bps) nghĩa là số bit truyền được trong một giây.
2. Đổi đơn vị kích thước gói tin: Kích thước gói tin L = 1000 bytes. Vì 1 byte = 8 bits, nên L = 1000 * 8 bits = 8000 bits.
3. Tính số gói tin truyền được trong 1 giây: Số gói tin truyền được trong 1 giây được tính bằng công thức: Số gói tin = (Tốc độ truyền / Kích thước một gói tin).
Số gói tin = 1,000,000 bps / 8000 bits/gói tin = 125 gói tin/giây.
Vậy, tối đa có 125 gói tin được truyền đi trong 1 giây.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về cơ chế hoạt động của giao thức truyền tin Go-back-N, cụ thể là cách xử lý khi xảy ra timeout. Trong giao thức Go-back-N, khi bên gửi nhận được thông báo timeout cho một gói tin (trong hình là pkt2), nó sẽ gửi lại gói tin đó và tất cả các gói tin đã được gửi đi sau đó mà chưa nhận được xác nhận. Dựa trên hình ảnh, nếu pkt2 bị timeout, bên gửi sẽ phải gửi lại pkt2, pkt3, pkt4 và pkt5. Tuy nhiên, các phương án trả lời chỉ bao gồm các gói tin được gửi lại, không bao gồm việc gửi lại pkt0 và pkt1. Với giả định rằng pkt0 và pkt1 đã được xác nhận thành công trước khi pkt2 gặp vấn đề, thì bên gửi sẽ chỉ gửi lại các gói tin từ pkt2 trở đi. Do đó, phương án 'Gởi lại pkt2, pkt3, pkt4, pkt5' là chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu xác định ý nghĩa của viết tắt NIC. NIC là viết tắt phổ biến trong lĩnh vực mạng máy tính, dùng để chỉ một thành phần phần cứng cho phép máy tính kết nối với mạng. Trong các phương án được đưa ra:
1. Network Interface Center: Không phải là thuật ngữ chuẩn trong ngành mạng.
2. Network Interface Card: Đây là thuật ngữ chính xác và phổ biến nhất cho "Card Giao diện Mạng", là thiết bị phần cứng cho phép máy tính giao tiếp với mạng.
3. Name Interface Center: Sai về cả hai thành phần "Name" và "Center".
4. Name Interface Card: Sai về thành phần "Name".
Do đó, phương án đúng nhất là Network Interface Card.
1. Network Interface Center: Không phải là thuật ngữ chuẩn trong ngành mạng.
2. Network Interface Card: Đây là thuật ngữ chính xác và phổ biến nhất cho "Card Giao diện Mạng", là thiết bị phần cứng cho phép máy tính giao tiếp với mạng.
3. Name Interface Center: Sai về cả hai thành phần "Name" và "Center".
4. Name Interface Card: Sai về thành phần "Name".
Do đó, phương án đúng nhất là Network Interface Card.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về các thiết bị mạng cơ bản và vai trò của chúng trong việc quản lý miền đụng độ (collision domain). Miền đụng độ là một phân đoạn mạng nơi các gói dữ liệu có thể va chạm với nhau. Các thiết bị chuyển mạch (Switch) hoạt động ở lớp 2 của mô hình OSI, mỗi cổng trên switch tạo ra một miền đụng độ riêng biệt. Điều này có nghĩa là switch có khả năng chia nhỏ miền đụng độ, giảm thiểu số lượng thiết bị trong mỗi miền, từ đó làm giảm khả năng xảy ra đụng độ và tăng hiệu suất mạng. Hub là thiết bị thụ động chỉ khuếch đại tín hiệu và phát lại tất cả các cổng, do đó tất cả các thiết bị kết nối với hub đều nằm trong cùng một miền đụng độ lớn. Repeater dùng để khuếch đại tín hiệu và kéo dài khoảng cách mạng nhưng không chia nhỏ miền đụng độ. NIC (Network Interface Card) là card mạng của máy tính, không có chức năng quản lý miền đụng độ.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng