Thời gian tối thiểu để người lao động được hưởng chế độ hưu trí là bao nhiêu năm tham gia bảo hiểm xã hội?
Đáp án đúng: C
Theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội hiện hành, thời gian tối thiểu để người lao động được hưởng chế độ hưu trí là 20 năm tham gia bảo hiểm xã hội. Do đó, đáp án C là đáp án chính xác.
Câu hỏi liên quan
Theo quy định của pháp luật hiện hành, tranh chấp giữa doanh nghiệp và người lao động về đóng phí bảo hiểm xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân. Cụ thể, theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp lao động cá nhân giữa người lao động với người sử dụng lao động. Do đó, đáp án A là đáp án chính xác.
Các đáp án còn lại không chính xác vì:
- B. Chánh thanh tra Sở Lao động, Thương binh và Xã hội có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến lĩnh vực lao động, nhưng không có thẩm quyền giải quyết tranh chấp về đóng bảo hiểm xã hội.
- C. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan, người có thẩm quyền thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, nhưng không có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động.
- D. Thanh tra lao động có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật lao động, phát hiện và xử lý vi phạm, nhưng không có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động.
Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành về chế độ ốm đau, khi con dưới 7 tuổi bị ốm đau, cha hoặc mẹ (hoặc cả cha và mẹ nếu có sự thỏa thuận) được nghỉ việc để chăm sóc con. Tuy nhiên, cha và mẹ không được nghỉ đồng thời (cùng một lúc). Thay vào đó, chế độ cho phép cha hoặc mẹ nghỉ, hoặc cha và mẹ nghỉ nối tiếp nhau để chăm sóc con. Do đó, đáp án B là chính xác nhất.
Phương án A: Mọi người lao động đều có quyền hưởng bảo hiểm xã hội - Đây là một quyền cơ bản, nhưng không phải là đặc điểm riêng biệt nhất, vì nhiều chế độ khác cũng hướng đến việc bảo vệ quyền lợi người lao động.
Phương án B: Mọi người lao động đều có thể tham gia quan hệ pháp luật bảo hiểm xã hội - Đúng là mọi người lao động đều có *thể* tham gia, nhưng không phải *ai* cũng tham gia, và đây không phải là đặc điểm riêng nhất. Ví dụ, có những người lao động tự do không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc.
Phương án C: Người hưởng bảo hiểm xã hội phải có nghĩa vụ đóng phí vào quỹ bảo hiểm xã hội - Đây là đặc điểm của BHXH, nhưng không phải là quan trọng nhất. Nhiều khi người lao động không trực tiếp đóng mà thông qua người sử dụng lao động đóng.
Phương án D: Quan hệ pháp luật bảo hiểm xã hội chủ yếu mang tính bắt buộc và thường phát sinh trên cơ sở của quan hệ lao động - Đây là đặc điểm quan trọng và riêng biệt nhất. Tính bắt buộc thể hiện sự can thiệp của nhà nước để đảm bảo an sinh xã hội cho người lao động. Việc phát sinh trên cơ sở quan hệ lao động cũng cho thấy mối liên hệ mật thiết giữa BHXH và việc làm, tạo thành một mạng lưới bảo vệ người lao động khi họ gặp rủi ro.
Do đó, đáp án D là chính xác nhất.
Đối tượng người lao động Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng không thuộc đối tượng tham gia chế độ ốm đau. Do đó, đáp án B là đáp án đúng.
Phân tích câu hỏi:
Câu hỏi yêu cầu xác định đối tượng nào thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH) bắt buộc theo quy định hiện hành của Việt Nam.
Đánh giá các phương án:
- Phương án A: Cán bộ, công chức, viên chức nhà nước - Đây là đối tượng tham gia BHXH bắt buộc theo quy định của Luật BHXH.
- Phương án B: Lao động giúp việc gia đình - Theo quy định hiện hành, lao động giúp việc gia đình không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc.
- Phương án C: Người lao động làm việc theo hợp đồng dịch vụ - Người lao động làm việc theo hợp đồng dịch vụ không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc, trừ khi có quy định khác của pháp luật hoặc thỏa thuận trong hợp đồng.
- Phương án D: Trẻ em dưới 6 tuổi - Trẻ em dưới 6 tuổi không phải là đối tượng tham gia BHXH bắt buộc.
Kết luận:
Phương án A là đáp án đúng vì cán bộ, công chức, viên chức nhà nước là đối tượng bắt buộc phải tham gia BHXH theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.