Thế nào là phân mảnh ngang nguyên thuỷ?
A.
A.Là phân mảnh được thực hiện trên các vị từ của chính quan hệ.
B.
B.Là phân mảnh một quan hệ dựa trên các vị từ của quan hệ khác.
C.
C.Là phân mảnh dựa trên phép chọn những bộ của quan hệ thoả mãn một biểu thức điều kiện cho trước.
D.
D.Phép phân mảnh dựa trên việc thiết lập một quan hệ mới chỉ có một số thuộc tính từ quan hệ gốc.
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Phân mảnh ngang nguyên thủy là phương pháp phân mảnh dữ liệu trong đó một quan hệ được chia thành các mảnh nhỏ hơn dựa trên các vị từ (điều kiện) áp dụng trực tiếp lên chính các thuộc tính của quan hệ đó. Mỗi mảnh chứa các bộ thỏa mãn một vị từ cụ thể. Do đó, đáp án đúng là A. Các đáp án khác mô tả các loại phân mảnh khác hoặc các phép toán cơ sở trong cơ sở dữ liệu.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phân mảnh ngang dẫn xuất là một loại phân mảnh ngang, trong đó các bộ (tuples) của một quan hệ (relation) được phân chia dựa trên các bộ của một quan hệ khác. Quan hệ được phân mảnh gọi là quan hệ đích (target relation), và quan hệ được sử dụng để xác định cách phân mảnh gọi là quan hệ chủ (owner relation).
Trong sơ đồ này:
* `EMP` chứa thông tin về nhân viên.
* `PROJ` chứa thông tin về dự án.
* `ASG` biểu thị việc gán nhân viên cho dự án (assignment).
Để phân mảnh ngang dẫn xuất, chúng ta cần một quan hệ (quan hệ chủ) mà từ đó có thể suy ra các mảnh của quan hệ đích. Ở đây, `ASG` liên kết `EMP` và `PROJ`. Vì vậy, có thể dùng `ASG` để phân mảnh ngang dẫn xuất cho cả `EMP` và `PROJ`.
Ví dụ, chúng ta có thể phân mảnh `PROJ` (quan hệ đích) dựa trên `ASG` (quan hệ chủ) như sau: "Tất cả các dự án mà nhân viên có ID X đang làm". Tương tự, có thể phân mảnh `EMP` (quan hệ đích) dựa trên `ASG` (quan hệ chủ) như sau: "Tất cả nhân viên đang làm dự án có ID Y".
Vậy, cả `EMP` và `PROJ` đều có thể dùng phân mảnh ngang dẫn xuất.
Trong sơ đồ này:
* `EMP` chứa thông tin về nhân viên.
* `PROJ` chứa thông tin về dự án.
* `ASG` biểu thị việc gán nhân viên cho dự án (assignment).
Để phân mảnh ngang dẫn xuất, chúng ta cần một quan hệ (quan hệ chủ) mà từ đó có thể suy ra các mảnh của quan hệ đích. Ở đây, `ASG` liên kết `EMP` và `PROJ`. Vì vậy, có thể dùng `ASG` để phân mảnh ngang dẫn xuất cho cả `EMP` và `PROJ`.
Ví dụ, chúng ta có thể phân mảnh `PROJ` (quan hệ đích) dựa trên `ASG` (quan hệ chủ) như sau: "Tất cả các dự án mà nhân viên có ID X đang làm". Tương tự, có thể phân mảnh `EMP` (quan hệ đích) dựa trên `ASG` (quan hệ chủ) như sau: "Tất cả nhân viên đang làm dự án có ID Y".
Vậy, cả `EMP` và `PROJ` đều có thể dùng phân mảnh ngang dẫn xuất.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi liên quan đến khái niệm ma trận trong cơ sở dữ liệu, cụ thể là ma trận biểu diễn mối quan hệ giữa các câu truy vấn và các thuộc tính trong một quan hệ. Ma trận A, với các phần tử use((qi, Aj)), cho biết mức độ sử dụng thuộc tính Aj trong câu truy vấn qi. Do đó, nó thể hiện giá trị sử dụng của thuộc tính trong các câu truy vấn.
Phương án A: "Ma trận lực hút thuộc tính" không phải là thuật ngữ chuẩn trong cơ sở dữ liệu, và không mô tả đúng ý nghĩa của ma trận A.
Phương án B: "Ma trận giá trị sử dụng thuộc tính" là đáp án chính xác. Ma trận A thể hiện mức độ sử dụng của các thuộc tính trong các câu truy vấn, do đó nó là ma trận giá trị sử dụng thuộc tính.
Phương án C: "Ma trận lực hút tụ nhóm" không liên quan đến mối quan hệ giữa câu truy vấn và thuộc tính.
Phương án D: "Ma trận hoán vị các thuộc tính" không mô tả đúng chức năng của ma trận A.
Vậy, đáp án đúng là B. Ma trận giá trị sử dụng thuộc tính.
Phương án A: "Ma trận lực hút thuộc tính" không phải là thuật ngữ chuẩn trong cơ sở dữ liệu, và không mô tả đúng ý nghĩa của ma trận A.
Phương án B: "Ma trận giá trị sử dụng thuộc tính" là đáp án chính xác. Ma trận A thể hiện mức độ sử dụng của các thuộc tính trong các câu truy vấn, do đó nó là ma trận giá trị sử dụng thuộc tính.
Phương án C: "Ma trận lực hút tụ nhóm" không liên quan đến mối quan hệ giữa câu truy vấn và thuộc tính.
Phương án D: "Ma trận hoán vị các thuộc tính" không mô tả đúng chức năng của ma trận A.
Vậy, đáp án đúng là B. Ma trận giá trị sử dụng thuộc tính.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi liên quan đến việc sử dụng thuộc tính trong các truy vấn (q1, q2, q3, q4) đối với quan hệ PROJ(PNO, PNAME, BUDGET, LOC). Cụ thể, ta cần xác định thuộc tính nào được sử dụng trong truy vấn q1: "Cho biết kinh phí của một dự án cụ thể".
Truy vấn q1 yêu cầu "kinh phí của một dự án cụ thể", điều này có nghĩa là truy vấn cần xác định một dự án cụ thể (thông qua PNO) và sau đó lấy thông tin về kinh phí (BUDGET) của dự án đó.
- Phương án A: use(q1, A1) = 0: Sai, vì A1 (PNO) chắc chắn được sử dụng để xác định dự án cụ thể.
- Phương án B: use(q1, A1) = 1: Đúng, vì A1 (PNO) được sử dụng để xác định dự án cụ thể.
- Phương án C: use(q1, A2) = 1: Sai, vì A2 (PNAME) không nhất thiết phải được sử dụng để xác định dự án cụ thể. Truy vấn chỉ yêu cầu kinh phí của một dự án *cụ thể* (đã biết PNO), không nhất thiết phải dùng đến tên dự án.
- Phương án D: use(q1, A2) = 0: Sai, vì A2 (PNAME) có thể không được sử dụng, nhưng phương án B chính xác hơn vì nó chắc chắn chỉ ra rằng PNO (A1) được sử dụng.
Do đó, đáp án đúng là B: use(q1, A1) = 1.
Truy vấn q1 yêu cầu "kinh phí của một dự án cụ thể", điều này có nghĩa là truy vấn cần xác định một dự án cụ thể (thông qua PNO) và sau đó lấy thông tin về kinh phí (BUDGET) của dự án đó.
- Phương án A: use(q1, A1) = 0: Sai, vì A1 (PNO) chắc chắn được sử dụng để xác định dự án cụ thể.
- Phương án B: use(q1, A1) = 1: Đúng, vì A1 (PNO) được sử dụng để xác định dự án cụ thể.
- Phương án C: use(q1, A2) = 1: Sai, vì A2 (PNAME) không nhất thiết phải được sử dụng để xác định dự án cụ thể. Truy vấn chỉ yêu cầu kinh phí của một dự án *cụ thể* (đã biết PNO), không nhất thiết phải dùng đến tên dự án.
- Phương án D: use(q1, A2) = 0: Sai, vì A2 (PNAME) có thể không được sử dụng, nhưng phương án B chính xác hơn vì nó chắc chắn chỉ ra rằng PNO (A1) được sử dụng.
Do đó, đáp án đúng là B: use(q1, A1) = 1.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Quản lý khung nhìn (view) trong cơ sở dữ liệu có tác dụng chính là bảo đảm tính độc lập của dữ liệu. Tính độc lập dữ liệu cho phép thay đổi cấu trúc lưu trữ dữ liệu cơ sở (ví dụ: thêm cột, thay đổi kiểu dữ liệu) mà không ảnh hưởng đến các ứng dụng truy cập dữ liệu thông qua view. Điều này làm cho hệ thống linh hoạt và dễ bảo trì hơn. Các lựa chọn A và B không phải là tác dụng chính của việc quản lý khung nhìn.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này liên quan đến các yếu tố quan trọng trong việc kiểm soát quyền truy cập cơ sở dữ liệu (CSDL). Việc kiểm soát quyền truy cập CSDL là một phần thiết yếu của bảo mật CSDL, nhằm đảm bảo chỉ những người dùng được phép mới có thể truy cập và thao tác trên dữ liệu. Dưới đây là phân tích chi tiết:
* Phương án A: Người sử dụng, người quản trị cơ sở dữ liệu và các đối tượng cơ sở dữ liệu.
* Đây là đáp án chính xác. Kiểm soát truy cập CSDL liên quan đến việc xác định người dùng nào (người sử dụng, người quản trị) có quyền gì đối với các đối tượng CSDL (bảng, view, stored procedure, v.v.). Người quản trị CSDL có vai trò cấp và thu hồi quyền, trong khi người sử dụng là đối tượng được cấp quyền. Các đối tượng CSDL là mục tiêu của việc kiểm soát truy cập.
* Phương án B: Các thao tác kiểm soát người sử dụng, các thao tác trên đối tượng CSDL
* Phương án này đúng một phần nhưng chưa đầy đủ. Các thao tác (ví dụ: SELECT, INSERT, UPDATE, DELETE) là một phần của kiểm soát truy cập, nhưng nó không bao gồm các yếu tố khác như người sử dụng và người quản trị.
* Phương án C: Người sử dụng và người quản trị cơ sở dữ liệu
* Phương án này thiếu yếu tố quan trọng là các đối tượng CSDL mà người dùng và người quản trị thao tác.
* Phương án D: Đối tượng cơ sở dữ liệu
* Phương án này cũng không đầy đủ vì chỉ đề cập đến đối tượng mà bỏ qua vai trò của người sử dụng và người quản trị.
Như vậy, đáp án A bao quát đầy đủ và chính xác nhất các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát cấp quyền truy xuất CSDL.
* Phương án A: Người sử dụng, người quản trị cơ sở dữ liệu và các đối tượng cơ sở dữ liệu.
* Đây là đáp án chính xác. Kiểm soát truy cập CSDL liên quan đến việc xác định người dùng nào (người sử dụng, người quản trị) có quyền gì đối với các đối tượng CSDL (bảng, view, stored procedure, v.v.). Người quản trị CSDL có vai trò cấp và thu hồi quyền, trong khi người sử dụng là đối tượng được cấp quyền. Các đối tượng CSDL là mục tiêu của việc kiểm soát truy cập.
* Phương án B: Các thao tác kiểm soát người sử dụng, các thao tác trên đối tượng CSDL
* Phương án này đúng một phần nhưng chưa đầy đủ. Các thao tác (ví dụ: SELECT, INSERT, UPDATE, DELETE) là một phần của kiểm soát truy cập, nhưng nó không bao gồm các yếu tố khác như người sử dụng và người quản trị.
* Phương án C: Người sử dụng và người quản trị cơ sở dữ liệu
* Phương án này thiếu yếu tố quan trọng là các đối tượng CSDL mà người dùng và người quản trị thao tác.
* Phương án D: Đối tượng cơ sở dữ liệu
* Phương án này cũng không đầy đủ vì chỉ đề cập đến đối tượng mà bỏ qua vai trò của người sử dụng và người quản trị.
Như vậy, đáp án A bao quát đầy đủ và chính xác nhất các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát cấp quyền truy xuất CSDL.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng