Quản lý khung nhìn có tác dụng:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Quản lý khung nhìn (view) trong cơ sở dữ liệu có tác dụng chính là bảo đảm tính độc lập của dữ liệu. Tính độc lập dữ liệu cho phép thay đổi cấu trúc lưu trữ dữ liệu cơ sở (ví dụ: thêm cột, thay đổi kiểu dữ liệu) mà không ảnh hưởng đến các ứng dụng truy cập dữ liệu thông qua view. Điều này làm cho hệ thống linh hoạt và dễ bảo trì hơn. Các lựa chọn A và B không phải là tác dụng chính của việc quản lý khung nhìn.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này liên quan đến các yếu tố quan trọng trong việc kiểm soát quyền truy cập cơ sở dữ liệu (CSDL). Việc kiểm soát quyền truy cập CSDL là một phần thiết yếu của bảo mật CSDL, nhằm đảm bảo chỉ những người dùng được phép mới có thể truy cập và thao tác trên dữ liệu. Dưới đây là phân tích chi tiết:
* Phương án A: Người sử dụng, người quản trị cơ sở dữ liệu và các đối tượng cơ sở dữ liệu.
* Đây là đáp án chính xác. Kiểm soát truy cập CSDL liên quan đến việc xác định người dùng nào (người sử dụng, người quản trị) có quyền gì đối với các đối tượng CSDL (bảng, view, stored procedure, v.v.). Người quản trị CSDL có vai trò cấp và thu hồi quyền, trong khi người sử dụng là đối tượng được cấp quyền. Các đối tượng CSDL là mục tiêu của việc kiểm soát truy cập.
* Phương án B: Các thao tác kiểm soát người sử dụng, các thao tác trên đối tượng CSDL
* Phương án này đúng một phần nhưng chưa đầy đủ. Các thao tác (ví dụ: SELECT, INSERT, UPDATE, DELETE) là một phần của kiểm soát truy cập, nhưng nó không bao gồm các yếu tố khác như người sử dụng và người quản trị.
* Phương án C: Người sử dụng và người quản trị cơ sở dữ liệu
* Phương án này thiếu yếu tố quan trọng là các đối tượng CSDL mà người dùng và người quản trị thao tác.
* Phương án D: Đối tượng cơ sở dữ liệu
* Phương án này cũng không đầy đủ vì chỉ đề cập đến đối tượng mà bỏ qua vai trò của người sử dụng và người quản trị.
Như vậy, đáp án A bao quát đầy đủ và chính xác nhất các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát cấp quyền truy xuất CSDL.
* Phương án A: Người sử dụng, người quản trị cơ sở dữ liệu và các đối tượng cơ sở dữ liệu.
* Đây là đáp án chính xác. Kiểm soát truy cập CSDL liên quan đến việc xác định người dùng nào (người sử dụng, người quản trị) có quyền gì đối với các đối tượng CSDL (bảng, view, stored procedure, v.v.). Người quản trị CSDL có vai trò cấp và thu hồi quyền, trong khi người sử dụng là đối tượng được cấp quyền. Các đối tượng CSDL là mục tiêu của việc kiểm soát truy cập.
* Phương án B: Các thao tác kiểm soát người sử dụng, các thao tác trên đối tượng CSDL
* Phương án này đúng một phần nhưng chưa đầy đủ. Các thao tác (ví dụ: SELECT, INSERT, UPDATE, DELETE) là một phần của kiểm soát truy cập, nhưng nó không bao gồm các yếu tố khác như người sử dụng và người quản trị.
* Phương án C: Người sử dụng và người quản trị cơ sở dữ liệu
* Phương án này thiếu yếu tố quan trọng là các đối tượng CSDL mà người dùng và người quản trị thao tác.
* Phương án D: Đối tượng cơ sở dữ liệu
* Phương án này cũng không đầy đủ vì chỉ đề cập đến đối tượng mà bỏ qua vai trò của người sử dụng và người quản trị.
Như vậy, đáp án A bao quát đầy đủ và chính xác nhất các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát cấp quyền truy xuất CSDL.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Kiểm soát cấp quyền phân tán là một hệ thống phức tạp, bao gồm nhiều khía cạnh khác nhau để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong việc quản lý quyền truy cập. Phương án A mô tả đầy đủ các yếu tố then chốt của kiểm soát cấp quyền phân tán, bao gồm:
* Cấp quyền cho người sử dụng ở xa: Điều này thể hiện tính chất phân tán của hệ thống, cho phép người dùng từ nhiều vị trí khác nhau được cấp quyền truy cập.
* Quản lý các quy tắc cấp quyền: Hệ thống cần có khả năng định nghĩa và quản lý các quy tắc để xác định ai được phép làm gì trên tài nguyên nào.
* Xử lý khung nhìn: Liên quan đến việc cung cấp các giao diện hoặc cách thức khác nhau để người dùng tương tác với hệ thống, tùy thuộc vào vai trò và quyền hạn của họ.
* Nhóm người sử dụng: Việc nhóm người dùng lại giúp đơn giản hóa việc quản lý quyền, thay vì phải cấp quyền riêng lẻ cho từng người.
Các phương án khác không bao quát đầy đủ các khía cạnh trên.
* Phương án B chỉ đề cập đến việc cấp quyền cho người dùng ở xa và ngăn chặn truy nhập trái phép, bỏ qua các yếu tố quản lý quy tắc, khung nhìn và nhóm người dùng.
* Phương án C tập trung vào nhận diện và xác nhận vị trí, nhưng không đề cập đến việc cấp phát và quản lý quyền.
* Phương án D chỉ đề cập đến việc xác lập các quyền cơ bản như insert, update, nhưng không đề cập đến tính chất phân tán và các yếu tố quản lý khác.
* Cấp quyền cho người sử dụng ở xa: Điều này thể hiện tính chất phân tán của hệ thống, cho phép người dùng từ nhiều vị trí khác nhau được cấp quyền truy cập.
* Quản lý các quy tắc cấp quyền: Hệ thống cần có khả năng định nghĩa và quản lý các quy tắc để xác định ai được phép làm gì trên tài nguyên nào.
* Xử lý khung nhìn: Liên quan đến việc cung cấp các giao diện hoặc cách thức khác nhau để người dùng tương tác với hệ thống, tùy thuộc vào vai trò và quyền hạn của họ.
* Nhóm người sử dụng: Việc nhóm người dùng lại giúp đơn giản hóa việc quản lý quyền, thay vì phải cấp quyền riêng lẻ cho từng người.
Các phương án khác không bao quát đầy đủ các khía cạnh trên.
* Phương án B chỉ đề cập đến việc cấp quyền cho người dùng ở xa và ngăn chặn truy nhập trái phép, bỏ qua các yếu tố quản lý quy tắc, khung nhìn và nhóm người dùng.
* Phương án C tập trung vào nhận diện và xác nhận vị trí, nhưng không đề cập đến việc cấp phát và quản lý quyền.
* Phương án D chỉ đề cập đến việc xác lập các quyền cơ bản như insert, update, nhưng không đề cập đến tính chất phân tán và các yếu tố quản lý khác.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phương pháp quyết định tập trung trong tối ưu hóa truy vấn nghĩa là sẽ có một vị trí duy nhất chịu trách nhiệm đưa ra giải pháp tối ưu cuối cùng. Các vị trí khác có thể tham gia vào quá trình thu thập thông tin hoặc thực hiện các bước xử lý ban đầu, nhưng quyền quyết định cuối cùng thuộc về một vị trí trung tâm duy nhất. Vì vậy, đáp án B là chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để trả lời câu hỏi này, chúng ta cần hiểu rõ về lịch trình tuần tự hóa (serializable schedule) và các khái niệm liên quan:
- Lịch trình tuần tự hóa: Một lịch trình được coi là tuần tự hóa nếu kết quả của việc thực thi nó tương đương với việc thực thi một số lịch trình tuần tự (serial schedule) nào đó.
- Khả năng khôi phục (recoverability): Một lịch trình có thể khôi phục được nếu, với mỗi giao dịch Ti commit, không có giao dịch Tj nào đọc một mục dữ liệu được ghi bởi Ti và commit trước Ti.
- Giao thức khóa hai pha (2PL): Một giao thức đảm bảo rằng mỗi giao dịch chỉ yêu cầu khóa (lock) cho đến khi nó giải phóng (unlock) tất cả các khóa.
- Hành động xung đột: Hai hành động của hai giao dịch khác nhau được coi là xung đột nếu chúng truy cập cùng một mục dữ liệu và ít nhất một trong số chúng là một thao tác ghi.
Với các định nghĩa trên, ta phân tích từng đáp án:
- A. Mọi lịch trình tuần tự hóa đều có thể khôi phục được. Phát biểu này sai. Một lịch trình tuần tự hóa không nhất thiết phải có khả năng khôi phục. Khả năng khôi phục là một thuộc tính riêng biệt.
- B. Mọi lịch trình có thể tuần tự hóa không chứa các hành động xung đột. Phát biểu này sai. Lịch trình tuần tự hóa có thể chứa các hành động xung đột, nhưng thứ tự thực hiện các hành động này phải tương đương với một lịch trình tuần tự nào đó.
- C. Mọi lịch trình 2PL đều có thể tuần tự hóa được. Phát biểu này đúng. Giao thức khóa hai pha (2PL) đảm bảo tính tuần tự hóa của lịch trình.
- D. Mọi lịch trình tuần tự hoá không cần tuần tự hoá cục bộ. Phát biểu này sai. Lịch trình tuần tự hóa là một dạng của tuần tự hóa cục bộ.
Vậy, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Lịch trình cho trước là: R1(A) R2(B) W1(A) W2(B) R1(B) R2(C) W1(B) W1(C).
Để kiểm tra tính tuần tự hóa, ta cần tìm các xung đột ghi-ghi (Write-Write - WW), đọc-ghi (Read-Write - RW), và ghi-đọc (Write-Read - WR) giữa các giao dịch.
1. Kiểm tra xung đột giữa T1 và T2:
* R1(A) ... W1(A): Không có xung đột với T2 vì các thao tác trên A của T1 xảy ra trước bất kỳ thao tác nào của T2 trên A.
* R2(B) ... W2(B): Không có xung đột với T1 vì các thao tác trên B của T2 xảy ra trước bất kỳ thao tác nào của T1 trên B.
* R1(B) ... W1(B): Có xung đột đọc-ghi (RW) giữa R1(B) và W2(B) vì R1(B) xảy ra sau W2(B).
* W1(A) và R2(B), W2(B), R2(C): không có xung đột trực tiếp.
* W1(B) và R2(C): không có xung đột trực tiếp.
* W1(C): không có xung đột trực tiếp.
2. Phân tích xung đột:
* Có xung đột RW giữa T2 (W2(B)) và T1 (R1(B)), nên không thể đổi chỗ T1 và T2 một cách tùy ý mà vẫn giữ nguyên kết quả.
* Do tồn tại xung đột, lịch trình này không tuần tự hóa được.
Vậy, lịch trình này không tuần tự hóa được.
Để kiểm tra tính tuần tự hóa, ta cần tìm các xung đột ghi-ghi (Write-Write - WW), đọc-ghi (Read-Write - RW), và ghi-đọc (Write-Read - WR) giữa các giao dịch.
1. Kiểm tra xung đột giữa T1 và T2:
* R1(A) ... W1(A): Không có xung đột với T2 vì các thao tác trên A của T1 xảy ra trước bất kỳ thao tác nào của T2 trên A.
* R2(B) ... W2(B): Không có xung đột với T1 vì các thao tác trên B của T2 xảy ra trước bất kỳ thao tác nào của T1 trên B.
* R1(B) ... W1(B): Có xung đột đọc-ghi (RW) giữa R1(B) và W2(B) vì R1(B) xảy ra sau W2(B).
* W1(A) và R2(B), W2(B), R2(C): không có xung đột trực tiếp.
* W1(B) và R2(C): không có xung đột trực tiếp.
* W1(C): không có xung đột trực tiếp.
2. Phân tích xung đột:
* Có xung đột RW giữa T2 (W2(B)) và T1 (R1(B)), nên không thể đổi chỗ T1 và T2 một cách tùy ý mà vẫn giữ nguyên kết quả.
* Do tồn tại xung đột, lịch trình này không tuần tự hóa được.
Vậy, lịch trình này không tuần tự hóa được.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng