the design of the spacecraft is undergoing extensive ________.
Đáp án đúng: A
Chỗ trống cần điền một danh từ vì nó đứng sau tính từ "extensive". Trong các đáp án, chỉ có "Modification" (sự sửa đổi) là danh từ. Các đáp án khác là:
- Modify (v): sửa đổi
- Modifying (V-ing): đang sửa đổi
- Modifier (n): người/vật sửa đổi
Vậy đáp án đúng là "Modification".
Câu hỏi liên quan
Câu hỏi này kiểm tra khả năng chọn từ phù hợp với ngữ cảnh để hoàn thành câu có nghĩa. Trong câu này, ta cần một động từ diễn tả sự thay đổi dần dần của loài cá phổi để có thể thở trên cạn.
Phân tích các lựa chọn:
- A. Evolve (Tiến hóa): Đây là đáp án đúng. "Evolve" có nghĩa là phát triển dần dần từ một trạng thái đơn giản thành một trạng thái phức tạp hơn, phù hợp với sự thay đổi của loài để thích nghi với môi trường.
- B. Modify (Sửa đổi): "Modify" có nghĩa là thay đổi một cái gì đó, thường là một cách nhỏ, nhưng không nhất thiết ám chỉ sự thay đổi dần dần và lớn như tiến hóa.
- C. Typify (Điển hình hóa): "Typify" có nghĩa là đại diện cho một loại hoặc nhóm nào đó, không liên quan đến việc thích nghi để thở trên cạn.
- D. Inherit (Thừa hưởng): "Inherit" có nghĩa là nhận được từ tổ tiên, không phù hợp với ngữ cảnh sự thay đổi để thích nghi.
Do đó, đáp án đúng nhất là "Evolve", vì nó diễn tả quá trình tiến hóa của loài cá phổi để có thể thở trên cạn.
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về từ loại và cách sử dụng danh từ, tính từ trong tiếng Anh. Trong câu "autopsies have identified at least 24 different ______ in their bodies", chúng ta cần một danh từ số nhiều để chỉ những chất khác nhau được tìm thấy trong cơ thể.
- Contaminant: Danh từ, chỉ chất gây ô nhiễm. Ở đây cần danh từ số nhiều nên loại.
- Contaminate: Động từ, có nghĩa là làm ô nhiễm. Không phù hợp về mặt ngữ pháp.
- Contamination: Danh từ, chỉ sự ô nhiễm (mang tính chất trừu tượng). Không phù hợp vì cần một danh từ cụ thể, đếm được.
- Contaminated: Tính từ, có nghĩa là bị ô nhiễm. Không phù hợp vì cần một danh từ.
Tuy nhiên, không có đáp án nào hoàn toàn đúng. Câu đúng nhất phải là "Contaminants" (chất gây ô nhiễm, số nhiều). Vì không có đáp án đúng, ta sẽ chọn đáp án gần đúng nhất về nghĩa, là "Contaminant", và giải thích rõ ràng.
Lưu ý: Đề bài cần chỉnh sửa để có đáp án đúng "Contaminants".
Câu hỏi này kiểm tra về cụm động từ (phrasal verbs) và khả năng lựa chọn cụm động từ phù hợp với ngữ cảnh. Trong câu này, chúng ta cần một cụm động từ diễn tả ý 'phá bỏ' hoặc 'vượt qua' những rào cản.
- Deal with (Giải quyết): Thường dùng để chỉ việc xử lý một vấn đề hoặc tình huống cụ thể.
- Break down (Phá bỏ): Diễn tả việc phá vỡ hoặc làm giảm bớt một thứ gì đó, thường là rào cản hoặc sự phân cách.
- Point out (Chỉ ra): Đề cập đến việc làm nổi bật hoặc chỉ ra một điều gì đó.
- Take away (Lấy đi): Mang nghĩa loại bỏ hoặc tước đoạt một thứ gì đó.
Trong ngữ cảnh này, 'break down the barriers' là cụm từ phù hợp nhất vì nó diễn tả việc phá bỏ hoặc vượt qua những rào cản của sự sợ hãi và thù địch. Các lựa chọn khác không phù hợp về nghĩa.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.