Thế chấp tài sản là biện pháp bảo đảm áp dụng đối với:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi liên quan
Rủi ro giao dịch tín dụng liên quan đến những yếu tố phát sinh trong quá trình thực hiện giao dịch cho vay. Các phương án A, C và D đều thuộc về quá trình thẩm định và quản lý khoản vay, nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng. Tuy nhiên, việc xác định tỷ lệ dư nợ cho vay tối đa đối với mỗi ngành (phương án B) là một phần của quản lý danh mục tín dụng và chính sách tín dụng tổng thể của ngân hàng, không trực tiếp liên quan đến rủi ro trong một giao dịch tín dụng cụ thể.
1. Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng: Khách hàng chuẩn bị và nộp các tài liệu cần thiết để yêu cầu cấp tín dụng.
2. Phân tích tín dụng: Ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng dựa trên hồ sơ và thông tin thu thập được.
3. Quyết định tín dụng: Dựa trên kết quả phân tích, ngân hàng quyết định có cấp tín dụng hay không, và nếu có thì với điều kiện gì (số tiền, lãi suất, thời hạn).
4. Giải ngân: Nếu quyết định cấp tín dụng được thông qua, ngân hàng giải ngân số tiền vay cho khách hàng.
5. Giám sát tín dụng: Ngân hàng theo dõi việc sử dụng vốn vay và tình hình tài chính của khách hàng trong suốt thời gian vay để đảm bảo khả năng trả nợ.
6. Thanh lý tín dụng: Khi khoản vay được trả hết (gốc và lãi), quá trình cấp tín dụng kết thúc và hồ sơ được thanh lý.
Như vậy, đáp án C là phù hợp nhất với trình tự này.
Vay ngắn hạn ngân hàng thường được sử dụng để đáp ứng nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp. Vốn lưu động là tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp như tiền mặt, hàng tồn kho, các khoản phải thu. Mục đích vay vốn ngắn hạn là để duy trì hoạt động kinh doanh hàng ngày, thanh toán các khoản phải trả ngắn hạn, hoặc đầu tư vào các cơ hội kinh doanh tạm thời. Các lựa chọn khác như bổ sung vốn cố định (mua sắm tài sản cố định), mua cổ phiếu góp vốn liên doanh, hay kinh doanh bất động sản dài hạn thường đòi hỏi các khoản vay dài hạn hơn.
- A. Cho vay theo hạn mức thấu chi, D. Cho vay từng lần và C. Cho thuê tài chính là các hình thức tín dụng trực tiếp, trong đó ngân hàng trực tiếp cấp vốn cho khách hàng.
- B. Chiết khấu thương phiếu là nghiệp vụ tín dụng gián tiếp, trong đó ngân hàng mua lại thương phiếu (ví dụ: hối phiếu, lệnh phiếu) từ người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán. Ngân hàng trở thành người đòi nợ đối với người phát hành thương phiếu, chứ không phải là người cho người thụ hưởng vay trực tiếp.
* Số dư tiền gửi bù trừ: Yêu cầu người vay duy trì một số tiền nhất định trong tài khoản tại ngân hàng, làm giảm số tiền thực tế mà người vay có thể sử dụng, từ đó làm tăng lãi suất hiệu dụng.
* Cách thức trả lãi: Việc trả lãi trước hoặc trả lãi sau sẽ ảnh hưởng đến giá trị hiện tại của các khoản thanh toán, do đó ảnh hưởng đến lãi suất hiệu dụng.
* Phí cam kết: Là khoản phí mà người vay phải trả cho ngân hàng để đảm bảo rằng ngân hàng sẽ cung cấp khoản vay trong tương lai. Khoản phí này làm tăng chi phí tổng thể của khoản vay.
* Tỷ lệ thanh toán không dùng tiền mặt: Tỷ lệ này không trực tiếp tác động đến chi phí vay vốn, do đó không ảnh hưởng đến lãi suất hiệu dụng.
Vậy đáp án đúng là D.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.