Trả lời:
Đáp án đúng: B
Tên đầu tiên của Java là Oak. Sau đó, nó được đổi tên thành Java.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đoạn mã Java thực hiện phép cộng một số nguyên và một chuỗi. Trong Java, khi toán tử `+` được sử dụng với một chuỗi, nó sẽ thực hiện phép nối chuỗi (string concatenation). Do đó, `-1 + 3` được coi như một biểu thức chuỗi, trong đó số nguyên -1 và 3 sẽ được tự động chuyển đổi thành chuỗi và nối với nhau. Biến `x` có giá trị là `-1`. Biến `y` được gán giá trị bằng biểu thức `x + 3`. Do `x` là một số nguyên, nhưng vì biểu thức này được gán cho một chuỗi `y`, nên java sẽ tự động chuyển đổi phép cộng thành nối chuỗi, kết quả của `y` sẽ là `-13`.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu ghép kiểu dữ liệu với giá trị phù hợp. Ta phân tích từng kiểu dữ liệu:
- byte: Kiểu số nguyên 8-bit, có giá trị từ -128 đến 127. Vậy (1) 256 và (4) 126 đều có thể là byte, nhưng 126 nằm trong khoảng giá trị cho phép.
- char: Kiểu ký tự Unicode 16-bit. Vậy (5) 'F' là một ký tự hợp lệ.
- int: Kiểu số nguyên 32-bit. (1) 256 và (2) 5000 đều có thể là int.
- short: Kiểu số nguyên 16-bit. (1) 256 và (4) 126 đều có thể là short, nhưng 126 nằm trong khoảng giá trị hợp lệ hơn.
- double: Kiểu số thực 64-bit. (3) 4899.99 là một số thực hợp lệ.
Từ phân tích trên, ta thấy:
- a (byte) phù hợp với (4) 126.
- b (char) phù hợp với (5) 'F'.
- c (int) phù hợp với (1) 256, vì kiểu int thường được dùng cho các số nguyên không có phần thập phân.
- d (short) phù hợp với (2) 5000.
- e (double) phù hợp với (3) 4899.99.
Vậy đáp án đúng là A. a-4, b-5, c-1, d-2, e-3
- byte: Kiểu số nguyên 8-bit, có giá trị từ -128 đến 127. Vậy (1) 256 và (4) 126 đều có thể là byte, nhưng 126 nằm trong khoảng giá trị cho phép.
- char: Kiểu ký tự Unicode 16-bit. Vậy (5) 'F' là một ký tự hợp lệ.
- int: Kiểu số nguyên 32-bit. (1) 256 và (2) 5000 đều có thể là int.
- short: Kiểu số nguyên 16-bit. (1) 256 và (4) 126 đều có thể là short, nhưng 126 nằm trong khoảng giá trị hợp lệ hơn.
- double: Kiểu số thực 64-bit. (3) 4899.99 là một số thực hợp lệ.
Từ phân tích trên, ta thấy:
- a (byte) phù hợp với (4) 126.
- b (char) phù hợp với (5) 'F'.
- c (int) phù hợp với (1) 256, vì kiểu int thường được dùng cho các số nguyên không có phần thập phân.
- d (short) phù hợp với (2) 5000.
- e (double) phù hợp với (3) 4899.99.
Vậy đáp án đúng là A. a-4, b-5, c-1, d-2, e-3
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đoạn code sử dụng vòng lặp `do...while`. Biến `i` được khởi tạo bằng 0. Trong mỗi lần lặp, giá trị của `i` được in ra màn hình (sau đó `i` tăng lên 1). Biến `flag` được gán giá trị `true` nếu `i` nhỏ hơn 10, ngược lại `flag` được gán giá trị `false`. Vòng lặp tiếp tục khi `flag` là `true`. Do đó, vòng lặp sẽ chạy cho đến khi `i` bằng 10. Kết quả là các số từ 0 đến 9 sẽ được in ra.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đoạn code trên thực hiện các bước sau:
1. Khởi tạo đối tượng: `Test test = new Test();` tạo một đối tượng của lớp `Test`.
2. Gọi phương thức lần 1: `test.aMethod();` gọi phương thức `aMethod()` lần đầu tiên. Bên trong phương thức, biến `i` được khởi tạo bằng 0, sau đó tăng lên 1, và giá trị 1 được trả về. Tuy nhiên, giá trị trả về này không được gán cho bất kỳ biến nào, do đó nó bị bỏ qua.
3. Gọi phương thức lần 2 và gán giá trị: `int j = test.aMethod();` gọi phương thức `aMethod()` lần thứ hai. Tương tự như trên, biến `i` được khởi tạo bằng 0, tăng lên 1, và giá trị 1 được trả về. Lần này, giá trị trả về (là 1) được gán cho biến `j`.
4. In giá trị của j: `System.out.println(j);` in giá trị của biến `j` ra màn hình. Vì `j` có giá trị là 1, kết quả in ra sẽ là 1.
Vì vậy, đáp án đúng là B. 1
1. Khởi tạo đối tượng: `Test test = new Test();` tạo một đối tượng của lớp `Test`.
2. Gọi phương thức lần 1: `test.aMethod();` gọi phương thức `aMethod()` lần đầu tiên. Bên trong phương thức, biến `i` được khởi tạo bằng 0, sau đó tăng lên 1, và giá trị 1 được trả về. Tuy nhiên, giá trị trả về này không được gán cho bất kỳ biến nào, do đó nó bị bỏ qua.
3. Gọi phương thức lần 2 và gán giá trị: `int j = test.aMethod();` gọi phương thức `aMethod()` lần thứ hai. Tương tự như trên, biến `i` được khởi tạo bằng 0, tăng lên 1, và giá trị 1 được trả về. Lần này, giá trị trả về (là 1) được gán cho biến `j`.
4. In giá trị của j: `System.out.println(j);` in giá trị của biến `j` ra màn hình. Vì `j` có giá trị là 1, kết quả in ra sẽ là 1.
Vì vậy, đáp án đúng là B. 1
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong hầu hết các ngôn ngữ lập trình, quy tắc đặt tên biến thường tuân theo các nguyên tắc sau:
* Bắt đầu bằng một chữ cái (a-z, A-Z) hoặc dấu gạch dưới (_).
* Có thể chứa chữ cái, số và dấu gạch dưới.
* Không được chứa khoảng trắng hoặc các ký tự đặc biệt khác (ngoại trừ dấu gạch dưới).
* Không được bắt đầu bằng một chữ số.
Phân tích các lựa chọn:
* A. theOne: Hợp lệ, tuân theo tất cả các quy tắc.
* B. the One: Không hợp lệ vì chứa khoảng trắng.
* C. 1the_One: Không hợp lệ vì bắt đầu bằng một chữ số.
* D. $the One: Không hợp lệ vì chứa ký tự đặc biệt '$' và khoảng trắng.
Vậy, chỉ có phương án A là khai báo biến hợp lệ.
* Bắt đầu bằng một chữ cái (a-z, A-Z) hoặc dấu gạch dưới (_).
* Có thể chứa chữ cái, số và dấu gạch dưới.
* Không được chứa khoảng trắng hoặc các ký tự đặc biệt khác (ngoại trừ dấu gạch dưới).
* Không được bắt đầu bằng một chữ số.
Phân tích các lựa chọn:
* A. theOne: Hợp lệ, tuân theo tất cả các quy tắc.
* B. the One: Không hợp lệ vì chứa khoảng trắng.
* C. 1the_One: Không hợp lệ vì bắt đầu bằng một chữ số.
* D. $the One: Không hợp lệ vì chứa ký tự đặc biệt '$' và khoảng trắng.
Vậy, chỉ có phương án A là khai báo biến hợp lệ.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng