Đáp án đúng: B
Trong Java, file mã nguồn có đuôi ".java". Sau khi biên dịch bằng trình biên dịch javac, file ".java" sẽ được chuyển đổi thành file bytecode có đuôi ".class". File ".class" này chứa mã mà máy ảo Java (JVM) có thể hiểu và thực thi được.
Câu hỏi liên quan
* Đọc mã bytecode: JVM đọc các file .class chứa mã bytecode đã được biên dịch từ mã nguồn Java.
* Thông dịch/Biên dịch JIT: JVM có thể thông dịch bytecode hoặc sử dụng trình biên dịch Just-In-Time (JIT) để biên dịch bytecode thành mã máy để thực thi nhanh hơn.
* Quản lý bộ nhớ: JVM quản lý bộ nhớ cho các đối tượng Java, bao gồm cả việc cấp phát và thu hồi bộ nhớ (garbage collection).
* Cung cấp môi trường runtime: JVM cung cấp các thư viện và API cần thiết để các chương trình Java chạy.
Vì vậy, đáp án A là chính xác nhất vì nó mô tả đúng chức năng cơ bản của JVM là đọc và thực thi mã bytecode.
Các đáp án khác không chính xác vì:
* B: Chương trình biên dịch Java (javac) biên dịch mã nguồn Java (.java) thành bytecode (.class), không phải là JVM.
* C: JVM không chỉ là "chương trình chạy cho java", nó còn thực hiện nhiều chức năng khác như quản lý bộ nhớ, thông dịch/biên dịch mã.
* D: Vì A đúng và các đáp án khác sai nên D sai.
Câu lệnh khai báo chuẩn cho hàm main
trong Java là:
public
: Hàmmain
phải được khai báo làpublic
để có thể được gọi từ bên ngoài class (cụ thể là bởi JVM - Java Virtual Machine).static
: Hàmmain
phải được khai báo làstatic
vì nó được gọi mà không cần tạo một instance (đối tượng) của class chứa nó.void
: Hàmmain
không trả về bất kỳ giá trị nào, do đó kiểu trả về phải làvoid
.main(String[] args)
: Tên hàm phải làmain
, và nó phải nhận một mảng các chuỗi (String[] args
) làm tham số. Tham số này cho phép truyền các tham số dòng lệnh vào chương trình.
Với các điều kiện trên, đáp án A là đáp án đúng.
Các đáp án khác sai vì:
- B: Kiểu trả về là
int
là không đúng. Hàmmain
phải có kiểu trả vềvoid
. Tham sốString args
không phải là mảng. - C: Thiếu từ khóa
void
trướcmain
. - D: Thêm từ khóa
final
là không bắt buộc. Mặc dù không sai hoàn toàn (chương trình vẫn sẽ chạy), nó không phải là khai báo chuẩn và hạn chế việc ghi đè phương thức này trong các lớp con (nếu có).
Trong lập trình hướng đối tượng (OOP), đối tượng là một thực thể có trạng thái (dữ liệu) và hành vi (phương thức). Nó là một thể hiện cụ thể của một lớp. Vì vậy, đáp án chính xác nhất là D, vì nó mô tả đối tượng trong phần mềm gồm trường dữ liệu (trạng thái) và các cách xử lý dữ liệu (hành vi). Các đáp án A, B, C tuy có đề cập đến trạng thái và hành vi, nhưng chưa đầy đủ hoặc chính xác trong ngữ cảnh phần mềm. Đáp án A nói về "bó phần mềm" không chính xác. Đáp án B nói về "vật thể xác định của thế giới thực" có thể gây nhầm lẫn vì đối tượng trong phần mềm có thể trừu tượng hơn. Đáp án C chỉ nói chung chung là "vật thể", không đủ rõ ràng.
Phân tích các phương án:
- Phương án A:
public class default {}
. Từ khóadefault
không được phép sử dụng làm tên lớp vì nó là một từ khóa dành riêng trong Java. Do đó, khai báo này sai. - Phương án B:
protected inner class engine {}
. Lớpinner
không thể làprotected
. Từ khóa protected dùng cho thành viên của lớp, không dùng cho lớp. Do đó, khai báo này sai. - Phương án C:
final class outer {}
. Khai báo này hoàn toàn hợp lệ. Lớpfinal
là lớp không thể kế thừa.
Kết luận: Phương án C là khai báo lớp đúng.
Giải thích:
* float f; Đây là cách khai báo một biến có tên là `f` với kiểu dữ liệu là `float`. Trong ngôn ngữ lập trình (ví dụ, Java, C++), khai báo biến có nghĩa là tạo ra một vùng nhớ để lưu trữ một giá trị có kiểu dữ liệu xác định. Trong trường hợp này, `f` là một biến đại diện cho một số thực dấu chấm động (floating-point number).
* public static f; Thiếu kiểu dữ liệu trước `f`. Để khai báo biến, cần chỉ rõ kiểu dữ liệu (ví dụ: `public static int f;`).
* double CA(int f) Đây là khai báo một hàm (hoặc phương thức) tên là `CA` nhận một tham số kiểu `int` tên là `f` và trả về một giá trị kiểu `double`. `f` trong trường hợp này là tham số của hàm, không phải là một biến được khai báo độc lập.
* Không có giá trị đúng: Vì phương án A đúng nên phương án này sai.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.