Tác dụng KHÔNG ĐÚNG của PREDNISOLON ACETAT là:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Prednisolon acetat là một corticosteroid tổng hợp có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch và chống dị ứng. Thuốc không có tác dụng chống virus. Do đó, đáp án C là đáp án KHÔNG ĐÚNG.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Cơ chế tác dụng của thuốc đối kháng thụ thể Angiotensin II là ức chế thụ thể AT1 của Angiotensin II. Thụ thể AT1 là thụ thể chính chịu trách nhiệm cho các tác dụng co mạch, tăng tiết aldosteron và tăng sinh tế bào của Angiotensin II. Do đó, đáp án C là đáp án đúng.
Các đáp án khác không đúng vì:
* Đáp án A: Tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên trung tâm vận mạch, giảm hoạt tính giao cảm là cơ chế tác dụng của một số thuốc hạ huyết áp khác, ví dụ như thuốc chẹn beta.
* Đáp án B: Ức chế men chuyển làm ức chế chuyển hóa Angiotensin I thành Angiotensin II là cơ chế tác dụng của thuốc ức chế men chuyển (ACEI).
* Đáp án D: Ức chế men chuyển làm ức chế chuyển hóa Angiotensin II thành Angiotensin I là sai, vì men chuyển có chức năng chuyển Angiotensin I thành Angiotensin II, không phải ngược lại.
Các đáp án khác không đúng vì:
* Đáp án A: Tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên trung tâm vận mạch, giảm hoạt tính giao cảm là cơ chế tác dụng của một số thuốc hạ huyết áp khác, ví dụ như thuốc chẹn beta.
* Đáp án B: Ức chế men chuyển làm ức chế chuyển hóa Angiotensin I thành Angiotensin II là cơ chế tác dụng của thuốc ức chế men chuyển (ACEI).
* Đáp án D: Ức chế men chuyển làm ức chế chuyển hóa Angiotensin II thành Angiotensin I là sai, vì men chuyển có chức năng chuyển Angiotensin I thành Angiotensin II, không phải ngược lại.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về các loại thuốc hạ huyết áp, đặc biệt là nhóm thuốc đối kháng thụ thể Angiotensin II (ARB). Dưới đây là phân tích từng đáp án:
- A. Losartan: Đây là một thuốc thuộc nhóm ARB. Losartan hoạt động bằng cách ngăn chặn angiotensin II gắn vào thụ thể AT1, do đó ngăn chặn tác dụng co mạch và giữ muối nước của angiotensin II, dẫn đến hạ huyết áp.
- B. Perindopril: Đây là một thuốc ức chế men chuyển (ACEI). ACEI ngăn chặn enzyme chuyển angiotensin I thành angiotensin II, làm giảm sản xuất angiotensin II.
- C. Methyldopa: Đây là một thuốc hạ huyết áp tác động lên thần kinh trung ương, thường được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp ở phụ nữ mang thai.
- D. Amlodipin: Đây là một thuốc chẹn kênh canxi, hoạt động bằng cách giãn mạch máu, làm giảm huyết áp.
Vậy, đáp án đúng là A. Losartan.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phương pháp định lượng ENALAPRIL thường dùng là HPLC (High-Performance Liquid Chromatography), còn được gọi là sắc ký lỏng hiệu năng cao. HPLC là một kỹ thuật phân tích được sử dụng để tách, định tính và định lượng các thành phần khác nhau trong một hỗn hợp. Trong trường hợp của Enalapril, HPLC cho phép định lượng chính xác hàm lượng của hoạt chất này trong các chế phẩm dược phẩm.
Các phương pháp khác không phù hợp:
- Đo quang phổ IR (hồng ngoại): Thường dùng để xác định cấu trúc hóa học, không phù hợp cho định lượng.
- Đo Nitrit: Không liên quan đến cấu trúc hoặc tính chất của Enalapril.
- Acid-Base: Có thể dùng nếu Enalapril có tính acid hoặc base, nhưng HPLC vẫn là phương pháp định lượng chính xác và phổ biến hơn.
Các phương pháp khác không phù hợp:
- Đo quang phổ IR (hồng ngoại): Thường dùng để xác định cấu trúc hóa học, không phù hợp cho định lượng.
- Đo Nitrit: Không liên quan đến cấu trúc hoặc tính chất của Enalapril.
- Acid-Base: Có thể dùng nếu Enalapril có tính acid hoặc base, nhưng HPLC vẫn là phương pháp định lượng chính xác và phổ biến hơn.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Thuốc ức chế men chuyển (ACEI) gây ho khan là do làm tăng nồng độ bradykinin. Bình thường, men chuyển angiotensin (ACE) có vai trò phân hủy bradykinin. Khi ACE bị ức chế, bradykinin không bị phân hủy, tích tụ trong phổi và gây kích ứng, dẫn đến ho khan. Các chất như renin, prostaglandin và histamin không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ho khan do ACEI.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phương pháp định tính nitroglycerin dựa trên việc xác định cả phần nitrat và phần glycerin của phân tử.
- Phần nitrat được xác định bằng phản ứng màu chung của gốc nitrat.
- Phần glycerin có thể được xác định bằng cách đốt tạo thành acrolein, một chất có mùi khó chịu đặc trưng.
Do đó, phương án C là đáp án chính xác nhất vì nó bao gồm cả hai phương pháp định tính này.
- Phần nitrat được xác định bằng phản ứng màu chung của gốc nitrat.
- Phần glycerin có thể được xác định bằng cách đốt tạo thành acrolein, một chất có mùi khó chịu đặc trưng.
Do đó, phương án C là đáp án chính xác nhất vì nó bao gồm cả hai phương pháp định tính này.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng