Trả lời:
Đáp án đúng: C
Theo lý thuyết về xích con lăn, số lần va đập cho phép trong 1 giây phụ thuộc vào bước xích. Với bước xích p=15.875 mm, số lần va đập cho phép thường là 25.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này liên quan đến kiến thức về thiết kế và vận hành của truyền động xích. Số lần va đập cho phép trong một giây của xích con lăn phụ thuộc vào bước xích và tốc độ vận hành.
Đối với bước xích p = 44.45 mm, số lần va đập cho phép trong 1 giây thường là 20. Các giá trị khác (15, 25, 30) không phù hợp với các tiêu chuẩn và khuyến nghị thiết kế cho loại xích này.
Đối với bước xích p = 44.45 mm, số lần va đập cho phép trong 1 giây thường là 20. Các giá trị khác (15, 25, 30) không phù hợp với các tiêu chuẩn và khuyến nghị thiết kế cho loại xích này.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi liên quan đến số lần va đập cho phép của xích con lăn trong một giây, khi bước xích là 50.08 mm. Theo các tài liệu kỹ thuật và tiêu chuẩn thiết kế, số lần va đập cho phép thường được giới hạn để đảm bảo tuổi thọ và hiệu suất của xích. Giá trị này thường nằm trong khoảng 15-25 lần/giây tùy thuộc vào điều kiện vận hành và vật liệu chế tạo xích. Trong các lựa chọn đã cho, 20 là một giá trị hợp lý.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Công thức tính vận tốc tức thời trong bộ truyền xích là V = (Z1⋅P⋅N1)/60000, trong đó:
- V là vận tốc tức thời (m/s)
- Z1 là số răng của đĩa xích ведущая
- P là bước xích (mm)
- N1 là số vòng quay của đĩa xích ведущая (vòng/phút)
Tương tự, V = (Z2⋅P⋅N2)/60000 cũng đúng nếu Z2 và N2 là số răng và số vòng quay của đĩa xích bị động.
Công thức V = V1⋅cos(γ)/cos(β) cũng có thể đúng trong một số trường hợp cụ thể, tùy thuộc vào ý nghĩa của các ký hiệu V1, γ, và β. Tuy nhiên, công thức này không phải là công thức tổng quát và phổ biến nhất để tính vận tốc trong bộ truyền xích.
Vì vậy, đáp án đúng nhất là cả ba công thức đều đúng, trong những ngữ cảnh phù hợp.
- V là vận tốc tức thời (m/s)
- Z1 là số răng của đĩa xích ведущая
- P là bước xích (mm)
- N1 là số vòng quay của đĩa xích ведущая (vòng/phút)
Tương tự, V = (Z2⋅P⋅N2)/60000 cũng đúng nếu Z2 và N2 là số răng và số vòng quay của đĩa xích bị động.
Công thức V = V1⋅cos(γ)/cos(β) cũng có thể đúng trong một số trường hợp cụ thể, tùy thuộc vào ý nghĩa của các ký hiệu V1, γ, và β. Tuy nhiên, công thức này không phải là công thức tổng quát và phổ biến nhất để tính vận tốc trong bộ truyền xích.
Vì vậy, đáp án đúng nhất là cả ba công thức đều đúng, trong những ngữ cảnh phù hợp.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Theo công thức kinh nghiệm, để đảm bảo tuổi thọ và độ bền của bộ truyền xích, số răng tối thiểu trên đĩa xích chủ động (đĩa nhỏ) thường được khuyến nghị là 17. Tuy nhiên, để tỷ số truyền không quá lớn (tránh mài mòn nhanh và tiếng ồn), số răng có thể lớn hơn. Trong trường hợp tỷ số truyền là 4, ta cần tìm số răng phù hợp. Các giá trị 20, 21, 22, 23 đều có thể chấp nhận được, nhưng 22 là một lựa chọn hợp lý hơn để đảm bảo tuổi thọ và hiệu suất. Do đó, đáp án C có vẻ phù hợp nhất trong các lựa chọn này, mặc dù cần lưu ý rằng đây là công thức kinh nghiệm và các yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến lựa chọn cuối cùng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tìm số mắt xích phù hợp, ta sử dụng công thức gần đúng sau:
L ≈ (2a/p) + (Z1 + Z2)/2 + (p*(Z2 - Z1)^2) / (4π^2 * a)
Trong đó:
- L là số mắt xích (số nguyên gần nhất).
- a là khoảng cách trục (735 mm).
- p là bước xích (19.05 mm).
- Z1 là số răng của đĩa xích nhỏ (23).
- Z2 là số răng của đĩa xích lớn (Z2 = u * Z1 = 3 * 23 = 69).
Thay số vào công thức:
L ≈ (2*735/19.05) + (23 + 69)/2 + (19.05 * (69 - 23)^2) / (4 * π^2 * 735)
L ≈ 77.16 + 46 + (19.05 * 46^2) / (4 * π^2 * 735)
L ≈ 77.16 + 46 + (19.05 * 2116) / 29004.8
L ≈ 123.16 + 40258.8 / 29004.8
L ≈ 123.16 + 1.39
L ≈ 124.55
Vậy số mắt xích gần nhất là 124.
L ≈ (2a/p) + (Z1 + Z2)/2 + (p*(Z2 - Z1)^2) / (4π^2 * a)
Trong đó:
- L là số mắt xích (số nguyên gần nhất).
- a là khoảng cách trục (735 mm).
- p là bước xích (19.05 mm).
- Z1 là số răng của đĩa xích nhỏ (23).
- Z2 là số răng của đĩa xích lớn (Z2 = u * Z1 = 3 * 23 = 69).
Thay số vào công thức:
L ≈ (2*735/19.05) + (23 + 69)/2 + (19.05 * (69 - 23)^2) / (4 * π^2 * 735)
L ≈ 77.16 + 46 + (19.05 * 46^2) / (4 * π^2 * 735)
L ≈ 77.16 + 46 + (19.05 * 2116) / 29004.8
L ≈ 123.16 + 40258.8 / 29004.8
L ≈ 123.16 + 1.39
L ≈ 124.55
Vậy số mắt xích gần nhất là 124.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng