Đáp án đúng: C
Cụm từ "contribute to" có nghĩa là đóng góp vào, gây ra hoặc là một yếu tố dẫn đến điều gì đó. Trong ngữ cảnh này, câu có nghĩa là: "Một vài yếu tố có thể đóng góp vào sự phát triển của căn bệnh". Các giới từ khác không phù hợp về nghĩa và cách sử dụng.
Câu hỏi liên quan
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về từ vựng và cách sử dụng từ phù hợp trong ngữ cảnh. Cụ thể, nó tập trung vào việc chọn động từ thích hợp để diễn tả hành động "gia hạn" hoặc "kéo dài" thời gian hoàn thành công việc xây dựng.
- Broaden (mở rộng): Thường dùng để chỉ việc mở rộng phạm vi, kiến thức, hoặc quan điểm. Ví dụ: "broaden my horizons" (mở rộng tầm nhìn).
- Widen (nới rộng): Thường dùng để chỉ việc nới rộng về mặt vật lý, ví dụ như đường đi, con sông. Ví dụ: "widen the road" (nới rộng con đường).
- Extend (gia hạn, kéo dài): Đây là đáp án chính xác. "Extend" được dùng để kéo dài thời gian, phạm vi, hoặc kích thước của một cái gì đó. Trong trường hợp này, nó phù hợp để diễn tả việc kéo dài thời hạn hoàn thành công việc. Ví dụ: "extend the deadline" (gia hạn thời hạn).
- Heighten (làm tăng lên, nâng cao): Thường dùng để chỉ việc làm tăng mức độ của một cảm xúc, tình trạng, hoặc chất lượng. Ví dụ: "heighten the tension" (làm tăng sự căng thẳng).
Vậy, đáp án đúng nhất là Extend, vì nó diễn tả chính xác hành động "gia hạn" thời gian.
Câu hỏi này yêu cầu tìm từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa nhất với cụm từ "put down other companies" trong ngữ cảnh quảng cáo, có nghĩa là không hạ thấp, chê bai các công ty khác.
- Underestimate: Đánh giá thấp (không phù hợp).
- Insult: Xúc phạm, lăng mạ (phù hợp nhất).
- Offend: Làm phật ý, xúc phạm (gần nghĩa, nhưng "insult" mạnh hơn và phù hợp hơn với ý "hạ thấp" trong quảng cáo).
- Compliment: Khen ngợi (hoàn toàn trái nghĩa).
Vậy, đáp án đúng nhất là "Insult" vì nó thể hiện rõ ý nghĩa của việc hạ thấp, chê bai các công ty khác trong quảng cáo.
Câu hỏi yêu cầu tìm từ đồng nghĩa hoặc diễn giải phù hợp nhất cho cụm từ "passed out" trong ngữ cảnh "brown cảm thấy ốm và chóng mặt rồi ngất xỉu".
- Became conscious (Tỉnh lại): Trái ngược với "passed out" (ngất xỉu).
- Fainted (Ngất xỉu): Đây là từ đồng nghĩa chính xác nhất của "passed out". Cả hai đều chỉ tình trạng mất ý thức tạm thời.
- Became unaware (Mất nhận thức): Mặc dù liên quan đến việc mất ý thức, nhưng không hoàn toàn chính xác như "fainted". "Unaware" có thể chỉ sự thiếu nhận thức về điều gì đó mà không nhất thiết phải ngất xỉu.
- Collapsed (Đổ sụp): Có thể là kết quả của việc ngất xỉu, nhưng không phải lúc nào cũng đồng nghĩa. "Collapse" nhấn mạnh hành động cơ thể đổ xuống, trong khi "passed out" nhấn mạnh việc mất ý thức.
Do đó, đáp án chính xác nhất là "Fainted".

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.