RANITIDIN được CHỈ ĐỊNH trong trường hợp:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Ranitidin là một thuốc kháng histamin H2, có tác dụng làm giảm sản xuất acid dạ dày. Do đó, nó được chỉ định trong các trường hợp: loét dạ dày - tá tràng, chứng ợ nóng, khó tiêu và trào ngược dạ dày thực quản. Vì vậy, đáp án D (Tất cả đều đúng) là chính xác nhất.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Bisacodyl là một thuốc nhuận tràng kích thích. Việc sử dụng bisacodyl thường xuyên có thể dẫn đến một số vấn đề:
* Mất trương lực đại tràng: Sử dụng lâu dài các thuốc nhuận tràng kích thích (như bisacodyl) có thể làm giảm hoặc mất trương lực đại tràng, dẫn đến đại tràng trở nên "lười biếng" và phụ thuộc vào thuốc để hoạt động.
* Co giật do thiếu Mg2+: Sử dụng bisacodyl lâu dài gây tiêu chảy, làm giảm hấp thu các chất điện giải như Mg2+, có thể dẫn đến co giật.
* Tắc ruột: Mặc dù không phổ biến, việc lạm dụng thuốc nhuận tràng có thể gây táo bón nặng và, trong một số trường hợp hiếm hoi, dẫn đến tắc ruột.
Do đó, đáp án D "Tất cả đều đúng" là chính xác nhất.
* Mất trương lực đại tràng: Sử dụng lâu dài các thuốc nhuận tràng kích thích (như bisacodyl) có thể làm giảm hoặc mất trương lực đại tràng, dẫn đến đại tràng trở nên "lười biếng" và phụ thuộc vào thuốc để hoạt động.
* Co giật do thiếu Mg2+: Sử dụng bisacodyl lâu dài gây tiêu chảy, làm giảm hấp thu các chất điện giải như Mg2+, có thể dẫn đến co giật.
* Tắc ruột: Mặc dù không phổ biến, việc lạm dụng thuốc nhuận tràng có thể gây táo bón nặng và, trong một số trường hợp hiếm hoi, dẫn đến tắc ruột.
Do đó, đáp án D "Tất cả đều đúng" là chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu tìm thuốc *không* thuộc nhóm làm trơn trực tràng.
* A. Dầu thực vật: Có tác dụng làm trơn, giúp phân dễ di chuyển trong trực tràng.
* B. Lactulose: Là một loại đường disaccharide tổng hợp, không hấp thu ở ruột non. Lactulose được sử dụng như một thuốc nhuận tràng thẩm thấu. Cơ chế hoạt động của lactulose là khi đến ruột già, nó bị chuyển hóa bởi vi khuẩn đường ruột thành các acid hữu cơ, làm tăng áp suất thẩm thấu, giữ nước trong lòng ruột, làm mềm phân và kích thích nhu động ruột, từ đó giúp đại tiện dễ dàng hơn. Lactulose không thuộc nhóm thuốc làm trơn trực tràng.
* C. Mật ong: Có thể có tác dụng làm dịu và bôi trơn nhẹ, nhưng không phải là tác dụng chính để điều trị táo bón.
* D. Dầu parafin: Là một chất làm trơn, giúp phân dễ dàng di chuyển qua trực tràng.
Vậy, đáp án đúng là B. Lactulose.
* A. Dầu thực vật: Có tác dụng làm trơn, giúp phân dễ di chuyển trong trực tràng.
* B. Lactulose: Là một loại đường disaccharide tổng hợp, không hấp thu ở ruột non. Lactulose được sử dụng như một thuốc nhuận tràng thẩm thấu. Cơ chế hoạt động của lactulose là khi đến ruột già, nó bị chuyển hóa bởi vi khuẩn đường ruột thành các acid hữu cơ, làm tăng áp suất thẩm thấu, giữ nước trong lòng ruột, làm mềm phân và kích thích nhu động ruột, từ đó giúp đại tiện dễ dàng hơn. Lactulose không thuộc nhóm thuốc làm trơn trực tràng.
* C. Mật ong: Có thể có tác dụng làm dịu và bôi trơn nhẹ, nhưng không phải là tác dụng chính để điều trị táo bón.
* D. Dầu parafin: Là một chất làm trơn, giúp phân dễ dàng di chuyển qua trực tràng.
Vậy, đáp án đúng là B. Lactulose.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu tìm progesteron được dùng phối hợp trong thuốc tránh thai, *ngoại trừ* một chất không phải. Để trả lời câu này, ta cần biết các progesteron thường dùng trong thuốc tránh thai là gì, từ đó loại trừ.
Xét các phương án:
- A. Mifepriston: Mifepriston là một chất kháng progesteron, được sử dụng để chấm dứt thai kỳ sớm, không dùng trong thuốc tránh thai phối hợp.
- B. Levonorgestrel: Levonorgestrel là một progestin tổng hợp, thường được sử dụng trong thuốc tránh thai khẩn cấp và một số thuốc tránh thai phối hợp.
- C. Desogestrel: Desogestrel là một progestin tổng hợp, được sử dụng rộng rãi trong thuốc tránh thai phối hợp.
- D. Norethindron: Norethindron là một progestin tổng hợp, thường được sử dụng trong thuốc tránh thai phối hợp.
Như vậy, Mifepriston không phải là progesteron dùng trong thuốc tránh thai phối hợp.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Clomiphene và Raloxifen là hai thuốc có tác dụng kháng estrogen. Clomiphene là một chất điều biến thụ thể estrogen chọn lọc (SERM) được sử dụng để gây rụng trứng. Raloxifen cũng là một SERM, được sử dụng để điều trị và ngăn ngừa loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh, cũng như để giảm nguy cơ ung thư vú xâm lấn.
Levonorgestrel là một progestin tổng hợp, không có tác dụng kháng estrogen. Nó được sử dụng trong thuốc tránh thai và các phương pháp điều trị hormone khác.
Levonorgestrel là một progestin tổng hợp, không có tác dụng kháng estrogen. Nó được sử dụng trong thuốc tránh thai và các phương pháp điều trị hormone khác.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu chọn phát biểu KHÔNG đúng về hormone tuyến giáp.
* A. Sai. Hoạt tính sinh học của T3 (triiodothyronine) mạnh hơn rất nhiều so với T4 (thyroxine). T4 đóng vai trò tiền hormone, phần lớn T4 được chuyển đổi thành T3 ở các mô ngoại vi.
* B. Đúng. Tuyến giáp tổng hợp chủ yếu T4 (khoảng 80%) và một lượng nhỏ T3 (khoảng 20%).
* C. Đúng. Hormone tuyến giáp (thường là T4 tổng hợp) được sử dụng rộng rãi trong điều trị bệnh thiểu năng tuyến giáp.
* D. Đúng. Toàn bộ quá trình tổng hợp hormone tuyến giáp, từ bắt giữ iodide, iod hóa thyroglobulin, đến gắn kết các gốc iodotyrosine, đều xảy ra trong tế bào nang giáp của tuyến giáp.
Vậy đáp án KHÔNG đúng là A.
* A. Sai. Hoạt tính sinh học của T3 (triiodothyronine) mạnh hơn rất nhiều so với T4 (thyroxine). T4 đóng vai trò tiền hormone, phần lớn T4 được chuyển đổi thành T3 ở các mô ngoại vi.
* B. Đúng. Tuyến giáp tổng hợp chủ yếu T4 (khoảng 80%) và một lượng nhỏ T3 (khoảng 20%).
* C. Đúng. Hormone tuyến giáp (thường là T4 tổng hợp) được sử dụng rộng rãi trong điều trị bệnh thiểu năng tuyến giáp.
* D. Đúng. Toàn bộ quá trình tổng hợp hormone tuyến giáp, từ bắt giữ iodide, iod hóa thyroglobulin, đến gắn kết các gốc iodotyrosine, đều xảy ra trong tế bào nang giáp của tuyến giáp.
Vậy đáp án KHÔNG đúng là A.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng