Phương pháp thông thường để tạo rãnh then trên trục:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Phương pháp thông thường để tạo rãnh then trên trục bao gồm phay bằng dao phay dĩa và phay bằng dao phay ngón. Do đó, đáp án D là đáp án chính xác nhất vì nó bao gồm cả hai phương pháp này.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để thực hiện ma sát ướt theo nguyên lý bôi trơn thủy động, cần phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
1. Khe hở hình chêm: Giữa các bề mặt tiếp xúc phải có một khe hở có hình dạng chêm (tức là độ dày của khe hở thay đổi dần). Hình dạng này rất quan trọng để tạo ra áp suất dầu.
2. Dầu điền đầy khe hẹp: Khe hở hình chêm phải luôn được điền đầy dầu bôi trơn. Điều này đảm bảo rằng áp suất dầu có thể được tạo ra và duy trì.
3. Vận tốc tương đối đủ lớn và phương chiều thích hợp: Vận tốc tương đối giữa các bề mặt phải đủ lớn để tạo ra dòng chảy dầu mạnh mẽ trong khe hở hình chêm. Phương và chiều của vận tốc cũng phải phù hợp để tạo ra áp suất dầu cần thiết.
Phương án A bao gồm tất cả các điều kiện này, nên là đáp án chính xác nhất. Các phương án khác thiếu một hoặc nhiều điều kiện quan trọng.
1. Khe hở hình chêm: Giữa các bề mặt tiếp xúc phải có một khe hở có hình dạng chêm (tức là độ dày của khe hở thay đổi dần). Hình dạng này rất quan trọng để tạo ra áp suất dầu.
2. Dầu điền đầy khe hẹp: Khe hở hình chêm phải luôn được điền đầy dầu bôi trơn. Điều này đảm bảo rằng áp suất dầu có thể được tạo ra và duy trì.
3. Vận tốc tương đối đủ lớn và phương chiều thích hợp: Vận tốc tương đối giữa các bề mặt phải đủ lớn để tạo ra dòng chảy dầu mạnh mẽ trong khe hở hình chêm. Phương và chiều của vận tốc cũng phải phù hợp để tạo ra áp suất dầu cần thiết.
Phương án A bao gồm tất cả các điều kiện này, nên là đáp án chính xác nhất. Các phương án khác thiếu một hoặc nhiều điều kiện quan trọng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về các chi tiết máy chịu tải trọng không đổi khi mô men truyền không đổi.
* A. Then cố định bánh đai trên trục: Then có chức năng truyền mô men xoắn từ trục sang bánh đai hoặc ngược lại. Khi mô men truyền không đổi, then sẽ chịu một lực cắt không đổi, do đó tải trọng tác dụng lên then là không đổi.
* B. Dây đai: Dây đai chịu tải trọng thay đổi do sự thay đổi lực căng giữa nhánh căng và nhánh chùng khi truyền động.
* C. Bánh đai: Bánh đai chịu tải trọng thay đổi do sự thay đổi của lực tác dụng lên nó từ dây đai.
* D. Trục đỡ bánh đai: Trục đỡ bánh đai chịu tải trọng uốn và xoắn thay đổi do sự thay đổi của lực tác dụng lên nó từ bánh đai và các yếu tố khác.
Vậy, đáp án đúng là A.
* A. Then cố định bánh đai trên trục: Then có chức năng truyền mô men xoắn từ trục sang bánh đai hoặc ngược lại. Khi mô men truyền không đổi, then sẽ chịu một lực cắt không đổi, do đó tải trọng tác dụng lên then là không đổi.
* B. Dây đai: Dây đai chịu tải trọng thay đổi do sự thay đổi lực căng giữa nhánh căng và nhánh chùng khi truyền động.
* C. Bánh đai: Bánh đai chịu tải trọng thay đổi do sự thay đổi của lực tác dụng lên nó từ dây đai.
* D. Trục đỡ bánh đai: Trục đỡ bánh đai chịu tải trọng uốn và xoắn thay đổi do sự thay đổi của lực tác dụng lên nó từ bánh đai và các yếu tố khác.
Vậy, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phân tích từng trường hợp:
a) Lực siết chặt tác dụng lên bu lông sau khi siết xong, nếu không có tác động bên ngoài, được xem là không đổi theo thời gian.
b) Lực căng tác dụng lên dây đai khi bộ truyền đai truyền cơ năng thay đổi theo thời gian vì tải trọng (mô-men xoắn) có thể thay đổi.
c) Các thành phần lực ăn khớp trong bộ truyền bánh răng tác dụng lên răng bánh răng khi mô men truyền không đổi cũng thay đổi theo thời gian, do sự ăn khớp của các răng bánh răng diễn ra tuần hoàn.
d) Lực hướng tâm phân bố lên các con lăn khi ổ lăn làm việc thay đổi theo thời gian khi vòng bi quay.
Vậy có 3 phương án tải trọng thay đổi theo thời gian (b, c, d).
a) Lực siết chặt tác dụng lên bu lông sau khi siết xong, nếu không có tác động bên ngoài, được xem là không đổi theo thời gian.
b) Lực căng tác dụng lên dây đai khi bộ truyền đai truyền cơ năng thay đổi theo thời gian vì tải trọng (mô-men xoắn) có thể thay đổi.
c) Các thành phần lực ăn khớp trong bộ truyền bánh răng tác dụng lên răng bánh răng khi mô men truyền không đổi cũng thay đổi theo thời gian, do sự ăn khớp của các răng bánh răng diễn ra tuần hoàn.
d) Lực hướng tâm phân bố lên các con lăn khi ổ lăn làm việc thay đổi theo thời gian khi vòng bi quay.
Vậy có 3 phương án tải trọng thay đổi theo thời gian (b, c, d).
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Khi tải trọng tác dụng lên chi tiết máy thay đổi, việc tính toán bền có thể được thực hiện theo các cách sau:
* Tính bền theo trị số lớn nhất của tải trọng: Cách này đảm bảo chi tiết máy chịu được tải trọng lớn nhất có thể xảy ra, tuy nhiên có thể dẫn đến thiết kế quá an toàn và lãng phí vật liệu.
* Quy về một trong các tải trọng điển hình: Phương pháp này đơn giản hóa bài toán bằng cách đưa về trường hợp tải trọng quen thuộc (ví dụ, tải trọng tĩnh tương đương).
* Quy về tải trọng bậc và xác định tải trọng không đổi tương đương: Cách này phức tạp hơn, xem xét sự thay đổi của tải trọng theo thời gian và tìm ra một tải trọng không đổi có tác dụng tương đương về mặt gây mỏi cho vật liệu.
Như vậy, có 3 cách tiếp cận chính để tính toán độ bền khi tải trọng thay đổi.
* Tính bền theo trị số lớn nhất của tải trọng: Cách này đảm bảo chi tiết máy chịu được tải trọng lớn nhất có thể xảy ra, tuy nhiên có thể dẫn đến thiết kế quá an toàn và lãng phí vật liệu.
* Quy về một trong các tải trọng điển hình: Phương pháp này đơn giản hóa bài toán bằng cách đưa về trường hợp tải trọng quen thuộc (ví dụ, tải trọng tĩnh tương đương).
* Quy về tải trọng bậc và xác định tải trọng không đổi tương đương: Cách này phức tạp hơn, xem xét sự thay đổi của tải trọng theo thời gian và tìm ra một tải trọng không đổi có tác dụng tương đương về mặt gây mỏi cho vật liệu.
Như vậy, có 3 cách tiếp cận chính để tính toán độ bền khi tải trọng thay đổi.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu sai về sức bền mỏi của chi tiết máy. Ta xét từng đáp án:
- Đáp án A: Phát biểu đúng. Nếu ứng suất lớn nhất của chu trình ứng suất nhỏ hơn ứng suất cho phép thì chi tiết không bị phá hỏng do mỏi.
- Đáp án B: Phát biểu đúng. Tập trung ứng suất làm tăng ứng suất cục bộ, giảm sức bền mỏi.
- Đáp án C: Phát biểu sai. Độ cứng cao không phải lúc nào cũng đi kèm với sức bền mỏi cao. Vật liệu giòn có độ cứng cao nhưng sức bền mỏi có thể không cao bằng vật liệu dẻo có độ cứng thấp hơn. Sức bền mỏi phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như độ dẻo, độ dai, trạng thái bề mặt...
- Đáp án D: Phát biểu đúng. Nhám bề mặt lớn tạo ra các vết nứt tế vi, làm giảm sức bền mỏi.
Vậy đáp án sai là C.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng