Trả lời:
Đáp án đúng: A
Trong hệ thống phân tán như Hadoop, **NameNode** đóng vai trò trung tâm, chịu trách nhiệm quản lý không gian tên của hệ thống tệp (file system) và điều phối truy cập tệp từ các DataNode. Nó lưu trữ metadata (dữ liệu về dữ liệu) như tên tệp, thư mục, quyền truy cập và vị trí của các khối dữ liệu trên các DataNode. Do đó, NameNode chính là nút quản lý các nút khác (DataNode).
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Hadoop xử lý khối lượng lớn dữ liệu bằng cách:
- Sử dụng song song nhiều máy: Hadoop phân phối dữ liệu và công việc xử lý trên một cụm các máy tính, cho phép xử lý song song và tăng tốc độ xử lý tổng thể.
- Thiết kế cho lượng lớn dữ liệu: Hadoop được thiết kế để xử lý dữ liệu lớn (Big Data) bằng cách sử dụng phần cứng thông thường (commodity hardware) và kiến trúc MPP (Massively Parallel Processing).
- Gửi mã đến dữ liệu: Hadoop di chuyển mã chương trình đến gần nơi lưu trữ dữ liệu thay vì di chuyển dữ liệu đến nơi có mã. Điều này giảm thiểu việc truyền dữ liệu qua mạng, giúp tăng hiệu quả xử lý.
Do đó, các phương án A, B và C đều đúng.
Phương án D sai vì bộ nhớ đệm phức tạp trên NameNode không phải là yếu tố chính giúp Hadoop xử lý dữ liệu lớn, mà là khả năng phân tán và xử lý song song dữ liệu trên nhiều node.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về cách lưu trữ tệp trong Hadoop, cụ thể là các đặc điểm và mục đích của việc lưu trữ tệp. Chúng ta cần chọn hai câu đúng trong các lựa chọn được đưa ra.
* "Các tệp đã lưu trữ sẽ hiển thị với phần mở rộng .arc. Nhiều tệp nhỏ sẽ trở thành ít tệp lớn hơn": Câu này đúng. Hadoop lưu trữ các tệp nhỏ lại với nhau thành các tệp lớn hơn có phần mở rộng .arc để giảm số lượng tệp mà NameNode phải quản lý, từ đó cải thiện hiệu suất.
* "MapReduce xử lý tên tệp gốc ngay cả sau khi tệp được lưu trữ": Câu này đúng. Sau khi các tệp nhỏ được lưu trữ, MapReduce vẫn có thể truy cập chúng bằng tên tệp gốc. Hadoop lưu trữ metadata về các tệp gốc, cho phép truy cập chúng một cách minh bạch.
* "Các tệp đã lưu trữ phải được lưu trữ tại Liên hợp quốc cho HDFS và MapReduce để truy cập các tệp nhỏ, gốc": Câu này sai. Không có yêu cầu nào về việc lưu trữ tệp tại Liên hợp quốc (United Nations). Các tệp được lưu trữ trong HDFS.
* "Lưu trữ dành cho các tệp cần được lưu nhưng HDFS không còn truy cập được nữa": Câu này sai. Mục đích của việc lưu trữ không phải là để lưu các tệp không còn truy cập được. Ngược lại, nó được sử dụng để tối ưu hóa việc lưu trữ và truy cập các tệp nhỏ trong HDFS.
Vậy, hai câu đúng là câu thứ nhất và câu thứ hai. Do đó, đáp án đúng là B.
* "Các tệp đã lưu trữ sẽ hiển thị với phần mở rộng .arc. Nhiều tệp nhỏ sẽ trở thành ít tệp lớn hơn": Câu này đúng. Hadoop lưu trữ các tệp nhỏ lại với nhau thành các tệp lớn hơn có phần mở rộng .arc để giảm số lượng tệp mà NameNode phải quản lý, từ đó cải thiện hiệu suất.
* "MapReduce xử lý tên tệp gốc ngay cả sau khi tệp được lưu trữ": Câu này đúng. Sau khi các tệp nhỏ được lưu trữ, MapReduce vẫn có thể truy cập chúng bằng tên tệp gốc. Hadoop lưu trữ metadata về các tệp gốc, cho phép truy cập chúng một cách minh bạch.
* "Các tệp đã lưu trữ phải được lưu trữ tại Liên hợp quốc cho HDFS và MapReduce để truy cập các tệp nhỏ, gốc": Câu này sai. Không có yêu cầu nào về việc lưu trữ tệp tại Liên hợp quốc (United Nations). Các tệp được lưu trữ trong HDFS.
* "Lưu trữ dành cho các tệp cần được lưu nhưng HDFS không còn truy cập được nữa": Câu này sai. Mục đích của việc lưu trữ không phải là để lưu các tệp không còn truy cập được. Ngược lại, nó được sử dụng để tối ưu hóa việc lưu trữ và truy cập các tệp nhỏ trong HDFS.
Vậy, hai câu đúng là câu thứ nhất và câu thứ hai. Do đó, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong MapReduce, các lớp khóa (key) phải triển khai giao diện `WritableComparable`. Giao diện này kết hợp cả `Writable` (cho phép đối tượng được tuần tự hóa để truyền qua mạng và lưu trữ) và `Comparable` (cho phép so sánh các đối tượng khóa với nhau, điều này rất quan trọng trong quá trình sắp xếp và phân vùng dữ liệu). Do đó, đáp án B là chính xác nhất vì nó chỉ ra rằng lớp khóa phải triển khai một giao diện có khả năng so sánh được (Comparable). Các đáp án khác không chính xác vì chúng đề cập đến các lớp hoặc giao diện không liên quan trực tiếp đến yêu cầu của lớp khóa trong MapReduce.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
HBase là một cơ sở dữ liệu NoSQL, phân tán và có khả năng mở rộng cao, được xây dựng trên Hadoop. Các thành phần chính của HBase bao gồm:
* Máy chủ Vùng (Region Servers): Lưu trữ và quản lý các vùng dữ liệu.
* ZooKeeper: Điều phối và quản lý cấu hình cụm HBase.
* Máy chủ chính (Master Server): Quản lý và điều phối các máy chủ vùng.
Nagios là một hệ thống giám sát mạng, không phải là một thành phần chính của HBase. Nó có thể được sử dụng để giám sát cụm HBase, nhưng bản thân nó không phải là một phần không thể thiếu của HBase.
Vì vậy, đáp án đúng là B.
* Máy chủ Vùng (Region Servers): Lưu trữ và quản lý các vùng dữ liệu.
* ZooKeeper: Điều phối và quản lý cấu hình cụm HBase.
* Máy chủ chính (Master Server): Quản lý và điều phối các máy chủ vùng.
Nagios là một hệ thống giám sát mạng, không phải là một thành phần chính của HBase. Nó có thể được sử dụng để giám sát cụm HBase, nhưng bản thân nó không phải là một phần không thể thiếu của HBase.
Vì vậy, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về RawComparator
trong Hadoop. RawComparator
là một giao diện trong Hadoop cho phép so sánh trực tiếp các byte của khóa mà không cần giải mã hóa thành các đối tượng Java. Điều này có thể cải thiện hiệu suất đáng kể trong giai đoạn sắp xếp của MapReduce.
Phân tích các lựa chọn:
- A. So sánh các khóa theo byte: Đúng. Đây là chức năng chính của
RawComparator
. - B. Hiệu suất có thể được cải thiện trong giai đoạn sắp xếp và đủ bằng cách sử dụng RawComparator: Đúng.
RawComparator
được thiết kế để cải thiện hiệu suất so sánh khóa trong giai đoạn sắp xếp. - C. Các khóa trung gian được giải mã hóa để thực hiện so sánh: Sai. Đây là điểm khác biệt chính giữa
RawComparator
vàComparator
thông thường.RawComparator
so sánh trực tiếp các byte mà không cần giải mã hóa.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng