Nợ quá hạn của một ngân hàng thương mại được xác định bằng:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi liên quan
* Protection (Bảo vệ): Đánh giá mức độ bảo vệ của tổ chức TCVM trước rủi ro, bao gồm chất lượng danh mục cho vay, dự phòng rủi ro tín dụng.
* Portfolio quality (Chất lượng danh mục): Đánh giá chất lượng của danh mục cho vay, bao gồm tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ nợ xấu.
* Efficiency (Hiệu quả): Đánh giá hiệu quả hoạt động của tổ chức TCVM, bao gồm chi phí hoạt động, năng suất lao động.
* Asset-liability management (Quản lý tài sản và nợ phải trả): Đánh giá khả năng quản lý tài sản và nợ phải trả của tổ chức TCVM, bao gồm thanh khoản, kỳ hạn.
* Rates and costs (Tỷ lệ và chi phí): Đánh giá hiệu quả sinh lời và chi phí của tổ chức TCVM, bao gồm lợi nhuận trên tài sản (ROA), lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE), chi phí vốn.
* Liquidity (Thanh khoản): Đánh giá khả năng thanh khoản của tổ chức TCVM, bao gồm tỷ lệ tiền mặt trên tổng tài sản, tỷ lệ tiền gửi trên tổng tài sản.
* Signs of growth (Dấu hiệu tăng trưởng): Đánh giá mức độ tăng trưởng của tổ chức TCVM, bao gồm tăng trưởng dư nợ, tăng trưởng số lượng khách hàng.
Phân tích các phương án:
* A. Protection: Liệu doanh nghiệp đã trích lập đầy đủ dự phòng cho các khoản vay quá hạn hay không: Đây là một khía cạnh đúng của yếu tố Protection trong PEARLS.
* B. Signs of growth: Mức độ tăng trưởng của doanh thu và lợi nhuận: Đây là một khía cạnh đúng của yếu tố Signs of growth trong PEARLS.
* C. Rate of return and costs: Hiệu quả sinh lời của từng nhóm tài sản và hiệu quả quản lý chi phí: Đây là một khía cạnh đúng của yếu tố Rate of return and costs trong PEARLS.
* D. Effective financial structure: Chất lượng tài sản và mức độ an toàn từ vốn tự có: Đây không phải là yếu tố trong mô hình PEARLS, mà là cách diễn đạt khác của một vài yếu tố trong mô hình này. Không có yếu tố nào tên là 'Effective financial structure'.
Vậy câu sai là D.
Theo URC 522 (Quy tắc thống nhất về nhờ thu), hối phiếu (Bill of Exchange) là một chứng từ tài chính. Hối phiếu là một lệnh trả tiền vô điều kiện do người bán (người xuất khẩu) phát hành, yêu cầu người mua (người nhập khẩu) hoặc ngân hàng của họ thanh toán một số tiền nhất định vào một thời điểm nhất định. Các chứng từ khác như hóa đơn (Invoice), hợp đồng (Contract), và vận đơn (Bill of Lading) không được coi là chứng từ tài chính theo định nghĩa của URC 522. Hóa đơn là chứng từ thương mại, hợp đồng là thỏa thuận pháp lý, và vận đơn là chứng từ vận tải.
Trong thanh toán L/C, khi L/C yêu cầu xuất trình "Insurance policy" (chứng thư bảo hiểm) thì phải xuất trình đúng "Insurance policy". Các chứng từ khác như "Insurance certificate" (giấy chứng nhận bảo hiểm) hoặc "Cover note" (phiếu bảo hiểm tạm thời) không được chấp nhận thay thế nếu L/C quy định cụ thể là "Insurance policy". Việc xuất trình đúng chứng từ theo yêu cầu của L/C là yếu tố then chốt để đảm bảo việc thanh toán được thực hiện.
Theo UCP 500 của ICC, hối phiếu có thể được ký phát với số tiền ít hơn giá trị hóa đơn không?

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.