Những thông tin liên quan đến bệnh nhân cần thu thập là:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Thông tin liên quan đến bệnh nhân cần thu thập bao gồm giờ uống thuốc (để đảm bảo tuân thủ liệu trình), cách uống thuốc (để đảm bảo hiệu quả và an toàn), và các dấu hiệu của tác dụng phụ (để kịp thời xử lý nếu có). Vì vậy, đáp án D "Tất cả đúng" là đáp án chính xác nhất.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Vitamin K rất quan trọng cho quá trình đông máu. Tuy nhiên, việc sử dụng quá liều Vitamin K ở trẻ sơ sinh có thể dẫn đến một số tác dụng phụ, trong đó có vàng da. Điều này xảy ra do Vitamin K có thể cạnh tranh với bilirubin trong quá trình chuyển hóa, dẫn đến tăng bilirubin trong máu và gây vàng da.
Các đáp án khác không chính xác vì:
* A. Độc với não: Mặc dù một số loại vitamin có thể gây độc cho não khi dùng quá liều, nhưng Vitamin K không phải là một trong số đó.
* B. Tăng áp lực sọ não lồi thóp: Vitamin K không trực tiếp gây tăng áp lực sọ não.
* D. Xám răng vĩnh viễn: Xám răng vĩnh viễn thường liên quan đến việc sử dụng tetracycline, một loại kháng sinh, chứ không phải Vitamin K.
Các đáp án khác không chính xác vì:
* A. Độc với não: Mặc dù một số loại vitamin có thể gây độc cho não khi dùng quá liều, nhưng Vitamin K không phải là một trong số đó.
* B. Tăng áp lực sọ não lồi thóp: Vitamin K không trực tiếp gây tăng áp lực sọ não.
* D. Xám răng vĩnh viễn: Xám răng vĩnh viễn thường liên quan đến việc sử dụng tetracycline, một loại kháng sinh, chứ không phải Vitamin K.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu tìm yếu tố sinh lý *ít* liên quan nhất đến ADR (Adverse Drug Reaction - phản ứng có hại của thuốc).
* A. Tuổi, gen, chủng tộc: Đây là các yếu tố sinh lý quan trọng ảnh hưởng đến dược động học và dược lực học của thuốc, do đó ảnh hưởng đến ADR. Ví dụ, người lớn tuổi có chức năng gan thận suy giảm, trẻ em có hệ enzym chưa phát triển đầy đủ, sự khác biệt về gen giữa các cá nhân và chủng tộc ảnh hưởng đến chuyển hóa thuốc.
* B. Tiền sử bệnh và các bệnh kèm theo: Các bệnh lý hiện mắc có thể ảnh hưởng đến khả năng chuyển hóa, thải trừ thuốc của cơ thể, làm thay đổi nồng độ thuốc trong máu và do đó ảnh hưởng đến ADR. Ví dụ, bệnh nhân suy gan, suy thận sẽ dễ gặp ADR hơn.
* C. Tiền sử dị ứng thuốc: Tiền sử dị ứng thuốc là yếu tố quan trọng nhất dự đoán nguy cơ ADR. Bệnh nhân đã từng dị ứng với một thuốc thì nguy cơ dị ứng với thuốc đó hoặc các thuốc tương tự sẽ cao hơn.
* D. Chiều cao: Chiều cao ít ảnh hưởng trực tiếp đến dược động học và dược lực học của thuốc so với các yếu tố khác. Cân nặng có thể ảnh hưởng đến liều dùng, nhưng chiều cao ít có tác động đáng kể.
Do đó, yếu tố sinh lý *ít* liên quan nhất đến ADR là chiều cao.
* A. Tuổi, gen, chủng tộc: Đây là các yếu tố sinh lý quan trọng ảnh hưởng đến dược động học và dược lực học của thuốc, do đó ảnh hưởng đến ADR. Ví dụ, người lớn tuổi có chức năng gan thận suy giảm, trẻ em có hệ enzym chưa phát triển đầy đủ, sự khác biệt về gen giữa các cá nhân và chủng tộc ảnh hưởng đến chuyển hóa thuốc.
* B. Tiền sử bệnh và các bệnh kèm theo: Các bệnh lý hiện mắc có thể ảnh hưởng đến khả năng chuyển hóa, thải trừ thuốc của cơ thể, làm thay đổi nồng độ thuốc trong máu và do đó ảnh hưởng đến ADR. Ví dụ, bệnh nhân suy gan, suy thận sẽ dễ gặp ADR hơn.
* C. Tiền sử dị ứng thuốc: Tiền sử dị ứng thuốc là yếu tố quan trọng nhất dự đoán nguy cơ ADR. Bệnh nhân đã từng dị ứng với một thuốc thì nguy cơ dị ứng với thuốc đó hoặc các thuốc tương tự sẽ cao hơn.
* D. Chiều cao: Chiều cao ít ảnh hưởng trực tiếp đến dược động học và dược lực học của thuốc so với các yếu tố khác. Cân nặng có thể ảnh hưởng đến liều dùng, nhưng chiều cao ít có tác động đáng kể.
Do đó, yếu tố sinh lý *ít* liên quan nhất đến ADR là chiều cao.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
CuSO4 (đồng sunfat) và ZnSO4 (kẽm sunfat) trước đây được sử dụng như chất gây nôn. Tuy nhiên, hiện nay chúng ít được sử dụng hơn do:
- Độc tính cao: Cả hai chất này đều có thể gây ngộ độc nếu sử dụng quá liều hoặc không đúng cách. Ngộ độc đồng hoặc kẽm có thể dẫn đến các vấn đề nghiêm trọng về sức khỏe, thậm chí tử vong.
- Tác dụng không chắc chắn: Hiệu quả gây nôn của chúng không phải lúc nào cũng đảm bảo, và đôi khi có thể gây ra các tác dụng phụ không mong muốn.
Do đó, đáp án C là chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu SAI về xử lý ngộ độc bằng gây nôn và rửa dạ dày.
* A.Trong trường hợp uống quá liều các chất ức chế thần kinh trung ương người ta hay rửa dạ dày. Đúng. Rửa dạ dày có thể được thực hiện để loại bỏ chất độc trước khi nó được hấp thụ vào cơ thể.
* B.Sau khi gây nôn hoặc rửa dạ dày có thể dùng chất tẩy nhẹ để tiếp tục làm giảm hấp thu. Đúng. Chất tẩy nhẹ có thể giúp loại bỏ chất độc còn sót lại trong đường tiêu hóa.
* C.Gây nôn là một trong những biện pháp tốt để làm rỗng dạ dày nhưng chỉ có hiệu quả khi trung tâm nôn vẫn còn đáp ứng. Đúng. Gây nôn chỉ hiệu quả nếu bệnh nhân còn tỉnh táo và trung tâm nôn còn hoạt động.
* D.Các chất thường dùng để gây nôn là bột hoặc sirô ipeca, aromorphin. Sai. Aromorphin ít được sử dụng do tác dụng phụ nghiêm trọng. Ipeca có thể gây nôn nhưng cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ.
Vậy đáp án sai là D. Các chất gây nôn thường dùng bao gồm sirô ipeca nhưng aromorphin ít được sử dụng do tác dụng phụ nghiêm trọng.
* A.Trong trường hợp uống quá liều các chất ức chế thần kinh trung ương người ta hay rửa dạ dày. Đúng. Rửa dạ dày có thể được thực hiện để loại bỏ chất độc trước khi nó được hấp thụ vào cơ thể.
* B.Sau khi gây nôn hoặc rửa dạ dày có thể dùng chất tẩy nhẹ để tiếp tục làm giảm hấp thu. Đúng. Chất tẩy nhẹ có thể giúp loại bỏ chất độc còn sót lại trong đường tiêu hóa.
* C.Gây nôn là một trong những biện pháp tốt để làm rỗng dạ dày nhưng chỉ có hiệu quả khi trung tâm nôn vẫn còn đáp ứng. Đúng. Gây nôn chỉ hiệu quả nếu bệnh nhân còn tỉnh táo và trung tâm nôn còn hoạt động.
* D.Các chất thường dùng để gây nôn là bột hoặc sirô ipeca, aromorphin. Sai. Aromorphin ít được sử dụng do tác dụng phụ nghiêm trọng. Ipeca có thể gây nôn nhưng cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ.
Vậy đáp án sai là D. Các chất gây nôn thường dùng bao gồm sirô ipeca nhưng aromorphin ít được sử dụng do tác dụng phụ nghiêm trọng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Cơ chế tác dụng của các kháng sinh:
- Β-lactam, Vancomycin: Ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
- Streptomycin, tetracyclin, chloramphenicol, erythromycin: Ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn.
- Flouroquinolon, rifampicin: Ức chế sự tổng hợp acid nucleic.
- Polymyxin: Thay đổi tính thấm của màng tế bào vi khuẩn.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng